. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong mối hợp chất sau:
a/ SO3................................................................
tính thành phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất SO3
\(\%m_S=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\)
\(\%m_O=\dfrac{3.16}{80}.100\%=60\%\)
%S= \(\dfrac{32}{80}x100\%=40\%\)
=> %O= 100%-40%=60%
. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong mối hợp chất sau:
b/ K2SO4.
\(M_{K_2SO_4}=39.2+32+16.4=174(g/mol)\\ \%_K=\dfrac{39.2}{174}.100\%=44,83\%\\ \%_S=\dfrac{32}{174}.100\%=18,39\%\\ \%_O=100\%-44,83\%-18,39\%=36,78\%\)
\(\%K=\dfrac{39.2}{174}.100\%=44,8\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{174}.100\%=18,4\%\)
\(\%O=100\%-44,8\%-18,4\%=36,8\%\)
1.Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:
a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2
b) N2O, NO, NO2
2.Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
3.Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
- Phân khối của hợp chất là 160 đvC
-Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
Câu 2:
Trong 1 mol X: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ag}=\dfrac{170.63,53\%}{108}=1\left(mol\right)\\n_N=\dfrac{170.8,23\%}{14}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{170\left(100\%-63,53\%-8,23\%\right)}{16}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là \(AgNO_3\)
Câu 1:
\(a,\%_{Fe}=\dfrac{56}{180}\cdot100\%=31,11\%\\ \%_N=\dfrac{14\cdot2}{180}\cdot10\%=15,56\%\\ \%_O=100\%-31,11\%-15,56\%=53,33\%\\ b,\%_{N\left(N_2O\right)}=\dfrac{14\cdot2}{44}\cdot100\%=63,63\%\\ \%_{O\left(N_2O\right)}=100\%-63,63\%=36,37\%\\ \%_{N\left(NO\right)}=\dfrac{14}{30}\cdot100\%=46,67\%\\ \%_{O\left(NO\right)}=100\%-46,67\%=53,33\%\\ \%_{O\left(NO_2\right)}=\dfrac{16\cdot2}{46}\cdot100\%=69,57\%\\ \%_{N\left(NO_2\right)}=100\%-69,57\%=30,43\%\)
Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
a) Fe3O4 và Fe2O3.
b) SO2 và SO3.
c. Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên.
d. Hãy tìm công thức hóa học của khí A.
- Khí A nặng hơn khí hiđro 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88% H và 94,12% S.
a) Với Fe3O4 thì Fe là 72,4% và O là 27,6%;
Với Fe2O3 thì Fe là 70% và O là 30%
b) Với SO2 thì S là 50% và O là 50%
Với SO3 thì S là 40% và O là 60%
c) mCu= \(\dfrac{80.80}{100}\)=64(g) ; mO=\(\dfrac{80.20}{100}\)=16(g)
nCu=\(\dfrac{64}{64}\)=1(mol) ; nO=\(\dfrac{16}{16}\)=1(mol)
Vậy CTHH của oxit đồng màu đen là: CuO
d) dA/H2=\(\dfrac{Ma}{2}\)=17 => MA=2.17=34(đvC)
H =\(\dfrac{5,88.34}{100}\)\(\approx\)2(đvC) ; S =\(\dfrac{94,12.34}{100}\)\(\approx\)32
=> CTHH của chất khí A là SH2
Tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố N trong các hợp chất sau:
a. NH3
b. NaNO3
c.NO2
\(b.M_{NANO_3}=23.1+14.1+16.3=85\\ \%N=\dfrac{14.1}{85}.100\%=16,47\%\)
\(c.M_{NO_2}=14.1+6.1.2=46\\ \%N=\dfrac{14.1}{46}.100\%=30,43\%\)
tìm thành phần phần trăm ( theo khối lượng ) của các nguyên tố hóa học có trong nhưng hợp chất sau
a/Fe2O3 b/Fe3O4 c/SO3 d/CuSO4 g/CH4
a) Fe2O3----> \(\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\\ =>100\%-70\%=30\%\)
b) Fe3O4---->\(\dfrac{56.3}{56.3+16.4}.100\%=72,41\%\\ =>100\%-72,41\%=27,59\%\)
c)SO3---->\(\dfrac{32}{32+16.3}.100\%=40\%\\ =>100\%-40\%=60\%\)
Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong các hợp chất sau: a) FeO
b) NH3
c) N2O5
d) CaCO3
e) C12H22O11
f) SO3
a, \(\%m_{Fe}=\dfrac{56}{56+16}.100\%\approx77,78\%\)
\(\%m_O\approx22,22\%\)
b, \(\%m_N=\dfrac{14}{14+3.1}.100\%\approx82,35\%\)
\(\%m_H\approx17,65\%\)
c, \(\%m_N=\dfrac{14.2}{14.2+16.5}.100\%\approx25,93\%\)
\(\%m_O\approx74,07\%\)
d, \(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{40+12+16.3}.100\%=40\%\)
\(\%m_C=\dfrac{12}{40+12+16.3}.100\%=12\%\)
\(\%m_O=48\%\)
e, \(\%m_C=\dfrac{12.12}{12.12+22+16.11}.100\%\approx42,11\%\)
\(\%m_H=\dfrac{22}{12.12+22+16.11}.100\%\approx6,43\%\)
\(\%m_O\approx51,46\%\)
f, \(\%m_S=\dfrac{32}{32+16.3}.100\%=40\%\)
\(\%m_O=60\%\)
Bạn tham khảo nhé!
a) \(M_{FeO}=56+16=72\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56}{72}.100\%=77,7\%\)
\(\%O=100\%-77,7\%=22,3\%\)
Còn lại bạn làm như bài này nè
a)\(M_{FeO}=56+16=72đvC\)
\(\%Fe=\dfrac{56}{72}\cdot100\%=77,78\%\)
\(\%O=100\%-77,78\%=22,22\%\)
b)\(M_{NH_3}=14+3=17đvC\)
\(\%N=\dfrac{14}{17}\cdot100\%=82,35\%\)
\(\%O=100\%-82,35\%=17,65\%\)
c)\(M_{N_2O_5}=14\cdot2+5\cdot16=108đvC\)
\(\%N=\dfrac{14\cdot2}{108}\cdot100\%=25,92\%\)
\(\%O=100-25,92\%=74,08\%\)
d)\(M_{CaCO_3}=40+12+3\cdot16=100đvC\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{100}\cdot100\%=40\%\)
\(\%C=\dfrac{12}{100}\cdot100\%=12\%\)
\(\%O=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)
Hai câu sau bạn làm tương tự nhé!
Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất sau:
a) Al2O3 b) Ca(HPO4)2
a, \(\%m_{Al}=\dfrac{54.100\%}{102}=53\%\)
\(\%m_O=100\%-53\%=47\%\)
b, \(\%m_{Ca}=\dfrac{40.100\%}{232}=17,24\%\)
\(\%m_H=\dfrac{2.100\%}{232}=0,86\%\)
\(\%m_P=\dfrac{62.100\%}{232}=26,72\%\)
\(\Rightarrow\%m_O=100\%-17,24\%-0,86\%-26,72\%=55,18\%\)
tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất so3;fe2o3;co2
- Hợp chất SO3
%S = MS : MSO3 .100% = 32 : 80 .100% = 40%
%O = 100% - 40% = 60%
- Hợp chất Fe2O3
%Fe = 2MFe : MFe2O3 . 100% = 2.56 : 160. 100% = 70%
%O = 100% - 70% = 30%
- Hợp chất CO2
%C = MC : MCO2 . 100% = 12 : 44 . 100% = 27,3 %
%O = 100% - 27,3% = 72,7%
\(\begin{array}{l} *SO_3:\\ \%S=\dfrac{32}{32+16\times 3}\times 100\%=40\%\\ \%O=\dfrac{16\times 3}{32+16\times 3}\times 100\%=60\%\\ *Fe_2O_3:\\ \%Fe=\dfrac{56\times 2}{56\times 2+16\times 3}\times 100\%=70\%\\ \%O=\dfrac{16\times 3}{56\times 2+16\times 3}\times 100\%=30\%\\ *CO_2:\\ \%C=\dfrac{12}{12+16\times 2}\times 100\%=27,27\%\\ \%O=\dfrac{16\times 2}{12+16\times 2}\times 100\%=72,73\%\end{array}\)