trình bày phương pháp hoá học nhận biết dung dịch các chất sau: NaNO3, NH4NO3, NH4CL, Na3PO4, viết các PTHH xảy ra
em hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau và viết các phương trình hoá học xảy ra NaOHH,NACl,K2SO4,NaNO3
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử hóa xanh là NaOH
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào các mẫu thử :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $K_2SO_4$
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
Cho dung dịch $AgNO_3$ vào mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $NaCl$
$NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaNO_3$
trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệt sau : HCL , KCL , NaOH , NaNO3 . viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
- Trích một ít các dd làm mẫu thử, đánh số thứ tự lần lượt
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: KCl, NaNO3 (I)
- Cho dd ở (I) tác dụng với dd AgNO3:
+ Không hiện tượng: NaNO3
+ Kết tủa trắng: KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
Bài 1: Bằng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau, viết PTHH xảy ra nếu có:
a.Ba(OH)2, NaCl, HCl, K2SO4
b.NaOH, H2SO4, NaNO3, K2SO4
Bài 2: Em hãy tự viết các PTHH theo mẫu sau:
1.Sodium hydroxide NaOH: có đầy đủ tính chất của 1 base tan
2. Calcium hydroxide Ca(OH)2: có đầy đủ tính chất của 1 base tan
Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaNO3, KOH, HCl, KCl. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên. Viết PTHH( nếu có)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl
- Hóa xanh : KOH
- Không HT : NaNO3 , KCl (1)
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các chất ở (1) :
- Kết tủa trắng : KCl
- Không HT : NaNO3
\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là HCl
- mẫu thử hóa xanh là KOH
Cho dung dịch $AgNO_3$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là KCl
$KCl + AgNO_3 \to AgCl + KNO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaNO_3$
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Hóa xanh : KOH
+ Không đổi màu : NaNO3 , KCl
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : KCl
Pt : \(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
Không hiện tượng : NaNO3
Chúc bạn học tốt
hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch không màu : NaOH, Nà2SO4 , NaCl . Viết phương trình hoá học xảy ra
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Dùng quỳ tím:
+ Hóa xanh -> dd NaOH
+ Không đổi màu -> dd Na2SO4, dd NaCl
- Dùng dd BaCl2 với các mẫu thử còn lại:
+ Có kt trắng BaSO4 -> dd Na2SO4
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\)
+ Không hiện tượng -> dd NaCl
Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch không màu sau: Na2SO4, NaNO3, NH4NO3, (NH4)2SO4. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Dùng Ba(OH)2
Na2SO4: có kết tủa trắng BaSO4
Na2SO4+Ba(OH)2-> BaSO4+2NaOH
NaNO3: không có hiện tượng gì
NH4NO3: có khí mùi khai thoát ra
Ba(OH)2+ NH4NO3-> Ba(NO3)2+ 2NH3+2H2O
(NH4)2SO4: vừa có kết tủa vừa có khí mùi khai
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4-> BaSO4+ 2NH3+2H2O
Có 5 lọ hoá chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hoá chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ), hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 5 hoá chất trên và viết phương trình hoá học xảy ra
Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu hoá chất cho vào các ống nghiệm rồi đánh số thứ tự. Nhỏ từ từ dd phenolphtalein vào các ống nghiệm chứa các hoá chất nêu trên.
+ Ống nghiệm nào có màu hồng đó là dd NaOH; không màu là một trong các dd H2SO4, HCl, BaCl2, Na2SO4.
+ Cho dd màu hồng vào 4 ống nghiệm còn lại, có hiện tượng mất màu hồng là dung dịch H2SO4, HCl ( nhóm I), không có hiện tượng gì là dd BaCl2, Na2SO4 (nhóm II).
NaOH + HCl → NaCl + H2O.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
–Nhỏ lần lượt các dd ở nhóm 1 vào các dd ở nhóm 2:
+ Nếu không có hiện tượng gì thì dd đem nhỏ là dd HCl, dd còn lại của nhóm I là H2SO4.
+ Nếu khi nhỏ dd ở nhóm 1 vào nhóm 2 thấy 1 dd xuất hiện kết tủa trắng, 1 dd không có hiện tượng gì thì dd đem nhỏ ở nhóm 1 là H2SO4, dd còn lại là HCl; còn dd ở nhóm 2 tạo kết tủa là BaCl2; dd không tạo kết tủa ở nhóm 2 là Na2SO4.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết 3 dung dịch không màu sau là: CaCl2,NaNO3, KOH. Viết các PTHH xảy ra?
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: KOH.
+ Quỳ không đổi màu: CaCl2, NaNO3. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CaCl2.
PT: \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaNO3.
- Dán nhãn.
1/ hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl; H2SO4 ;HNO3 Viết các phương trình hoá học xảy ra.
2/ bằng phương pháp hóa học ,chỉ dùng thêm một kim loại Cu phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ không nhãn : HCl; HNO3;NaOH ; AgNO3;NaNO3; HgCl2.
2.-Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
-cho Cu tác dụng từng chất, nhận ra HNO3 có khí không màu hóa nâu trong không khí(NO).Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.
-Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
-Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa trắng là AgNO3 )
PTHH:3Cu + 8HNO3 -->3Cu(NO3)2 + 4H2O + 8NO
2AgNO3 + Cu --> 2Ag + Cu(NO3)2
Cu + HgCl2 --> CuCl2 + Hg
NaOH + Cu(NO3)--> Cu(OH) + NaNO3
Cu(OH)2 + 2HCl--> CuCl2 + 2H2O
AgNO3 +HCl--> AgCl+ HNO3
1) * Trích mỗi ống nghiệm một ít hóa chất đánh dấu làm mẫu thử
- Cho một mẩu quỳ tím vào 3 mẫu thử
+ Nếu dung dịch nào làm quỳ tím ngả màu xanh là dung dich HCl
+ Nếu mẫu thử làm cho quỳ tím ngả màu đỏ là dung dịch H2SO4
- Còn lại là HNO3