Tiến hành nhiệt phân m(g) KMnO4 thu được 5,6 lít khí O2 đktc . Tìm m biêdt hao hụt trong quá trình sản xuất là 20 %
Bài 5. Nung 31,6 gam thuốc tím chứa 98% KMnO4 và còn lại là chất trơ không phản ứng thì thu được bao nhiêu lít O2 ở đktc. Biết trong quá trình điều chế bị hao hụt 5%
Bài 6. Nhiệt phân m ( gam) KClO3 có xúc tác MnO2 thì thu được 3,36 lít O2 ở đktc. Tính giá trị m. Biết trong quá trình điều chế bị hao hụt 10%.
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm.
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.Biết trong quá trình điều chế bị hao hụt 10%..
câu 5
nKMnO4=\(\dfrac{31,6.98\%}{158}\)=0,196(mol)
2KMnO4−to→K2MnO4+MnO2+O2
nO2(lt)=\(\dfrac{1}{2}\)nKMnO4=0,098(mol)
Vìhaohụt5%
⇒VO2(tt)=0,098.95%.22,4=2,08544(l)
bài 6
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1----------------------0,15
n O2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
H=10%
=>m KClO3=0,1.122,5.\(\dfrac{110}{100}\)=13,475g
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,2----0,15------0,1 mol
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
=>VO2=0.15,22.4=3,36l
b)2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,3-----------------------------------0,15
Hao hụt 10%
=>m KMNO4=0,3.158.\(\dfrac{110}{100}\)=52,14g
Câu 10. Nhiệt phân m gam KClO 3 sau pư thu được 2,688 lít khí O2 (đktc) tìm m, biết hao hụt 20%
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,08--------------------0,12 mol
n O2=2,688\22,4=0,12 mol
H=20%
=>m KClO3tt=0,08.122,5.100\20=49g
\(n_{O_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\\ 2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3\left(LT\right)}=\dfrac{2}{3}.0,12=0,08\left(mol\right)\\ Hao.hụt.80\%.Nên:n_{KClO_3\left(TT\right)}=0,08:\left(100\%-20\%\right)=0,1\left(mol\right)\\\Rightarrow m=m_{KClO_3\left(TT\right)}=122,5.0,1=12,25\left(g\right)\)
Đốt cháy 13,5g kim loại nhôm trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm nhôm oxit . Tính khối lượng KMnO4 cần nung nóng để thu được thể tích khí oxi nói trên , biết rằng quá trình thu khí lượng oxi hao hụt 10%
nO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
pt: \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo pt: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,6mol\)
=> nKMnO4 thực tế = 0,6:\(\dfrac{90}{100}=\dfrac{2}{3}\left(mol\right)\)
mKMnO4 = \(\dfrac{2}{3}.158=\dfrac{316}{3}g\)
Nung 31,6 gam thuốc tím chứa 98% KMnO4 và còn lại là chất trơ không phản ứng thì thu được bao nhiêu lít O2 ở đktc, biết rằng trong quá trình điều chế bị hao hụt 5%
\(m_{KMnO_4}=31,6.98\%=30,968g\)
\(m_{KMnO_4}=30,968.95\%=29,4196g\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{29,4196}{158}=0,1862mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,1862 0,0931 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,0931.22,4=2,08544l\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6.98\%}{158}=0,196\left(mol\right)\\ 2KMnO_4-^{t^o}\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{O_2\left(lt\right)}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,098\left(mol\right)\\ Vìhaohụt5\%\\ \Rightarrow V_{O_2\left(tt\right)}=0,098.95\%.22,4=2,08544\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g nhôm. Tính :
a. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng ?
b. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí O2 trên giả sử quá trình thu khí oxi bị hao hụt 10% ?
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,2 0,15 0,1
a)\(V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
b)\(n_{O_2}=0,15\cdot10\%=0,015mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,03 0,015
\(m_{KMnO_4}=0,03\cdot158=4,74g\)
Nung 94.8g KMnO4 a)Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc nếu quá trình hao hụt 10%b)Dùng thể tích oxi thu được ở phần a để đốt cháy nhôm, tính khối lượng sản phẩm thu được
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{94,8}{158}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(lýthuyết\right)}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2\left(thực\right)}=0,3\cdot90\%=0,27\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(thực\right)}=0,27\cdot22,4=6,048\left(l\right)\)
b) PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PTHH: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,18\cdot102=18,36\left(g\right)\)
Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành nhiệt phân KMnO4, sau phản ứng thu được bã rắn A.
a) Nêu cách tiến hành thí nghiệm thu lấy khí O2 trong quá trình nhiệt phân trên.
b) Dự đoán bã rắn A có những chất gì? Nếu đem A đun nóng với axit clohidric đặc dư sẽ tạo khí B. Xác định khí B và viết các phương trình hóa học xảy ra
b.
Rắn A gồm: KMnO4, K2MnO4, MnO2
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ↑+ 8H2O
K2MnO4 + 8HCl → 2KCl + MnCl2 + 2Cl2↑ + 4H2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
Vậy khí B là Cl2.
Nhiệt phân hoàn toàn m (g) KMnO4 thu được 3,36 lít khí O2(đktc).
a. Tìm m?
b. Nếu cho lượng oxi trên tác dụng với 8,96 lít khí H2. Tính khối lượng nước tạo thành. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
a)nO2=\(\dfrac{3.36}{22.4}\)=0,15(mol)
2KMnO4(to)→K2MnO4+MnO2+O2
Theo PT: nKMnO4=2nO2=0,3(mol)
→m=mKMnO4=0,3.158=47,4(g)
b)nH2=\(\dfrac{8.96}{22.4}\)=0,4(mol)
2H2+O2(to)→2H2O
Vì \(\dfrac{nH_2}{2}\)<nO2→O2nH2 dư
Theo PT: nH2O=nH2=0,4(mol)
→mH2O=0,4.18=7,2(g)
Cho 15,8g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, tính thể tích khí Cl2 thu được ở đktc, biết quá trình thu khí Cl2 hao hụt 10 phần trăm
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,1--------------------------------------------------0,25 mol
n KMnO4=\(\dfrac{15,8}{158}\)=0,1 mol
Hao hụt 10%
=>VCl2=0,25.22,4.90%=5,04l