a) Từ những hóa chất và dụng cụ cần thiết hãy điều chế Mg từ MgCl2.
b) Từ những hóa chất và dụng cụ cần thiết hãy điều chế Al từ Al(NO3)3.
Bài 2: cho 78g một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị 1
Bài 3: viết các PTHH : a, điều chế Zn từ ZnSO4 b, điều chế MgSO4 từ mỗi chất sau: Mg, MgCl2, MgO, MgCO3 các hóa chất cần thiết coi như đủ
Bài 2:
\(n_A=\dfrac{78}{M_A}\left(mol\right);n_{ACl}=\dfrac{149}{M_A+35,5}\left(mol\right)\\ PTHH:2A+Cl_2\rightarrow2ACl\\ \Rightarrow n_A=n_{ACl}\\ \Rightarrow\dfrac{78}{M_A}=\dfrac{149}{M_A+35,5}\\ \Rightarrow78M_A+2769=149M_A\\ \Rightarrow71M_A=2769\\ \Rightarrow M_A=39\)
Vậy A là Kali (K)
Từ các chất HCl, Al, CuO,KClo3 và các dụng cụ cần thiết .Viết PTHH điều chế ra các chất Al2O3, Cu.
\(KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\uparrow\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\)
KClO3-to>KCl +O2
Al+O2->toAl2O3
Al+HCl->AlCl3+H2
CuO+H2-to>Cu+H2O
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\)
a. Từ CaO, nước, dụng cụ cần thiết. Hãy viết phương trình hóa học điều chế Ca(OH)2. Làm thế nào để nhận biết dung dịch Ca(OH)2
b. Từ P2O5, nước, dụng cụ cần thiết. Hãy viết phương trình hóa học điều chế H3PO4. Làm thế nào để nhận biết dung dịch H3PO4
cho nước tác dụng với CaO -> Ca(OH)2
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
cho QT vào dd , thấy QT hóa xanh
b)
cho nước td với P2O5 -> H3PO4
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
cho QT vào dd , thấy QT hóa đỏ
a, `CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`.
Nhận biết: Cho quỳ tím vào dung dịch thấy hóa xanh.
b, `P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4`.
Nhận biết: Bỏ quỳ tím thấy hóa đỏ.
Từ hỗn hợp (CuO, MgO, Al2O3) để điều chế Al, Mg, Cu, có thể sử dụng thêm dãy hóa chất nào dưới đây (các dụng cụ thiết bị coi như có đủ)?
A. H2SO4, NH3
B. NaOH, NH3
C. HNO3 (đặc), NaOH, CO
D. NaOH, HCl, CO2
Từ Natri, không khí, nước và dung dịch sắt ( II ) clorua. Viết phương trình phản ứng hóa học điều chế sắt ( II ) hiđrôxit, sắt và sắt ( III ) clorua.
Biết rằng dụng cụ, hóa chất và điều kiện cần thiết có đầy đủ.
- Chuẩn bị và điều chế Fe(OH)2:
\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\uparrow\)
\(2NaOH+FeCl_2--->Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
- Chuẩn bị và điều chế Fe(OH)3:
\(Fe\left(OH\right)_2\overset{t^o}{--->}FeO+H_2O\)
\(FeO+H_2\overset{t^o}{--->}Fe+H_2O\)
\(FeCl_2\overset{t^o}{--->}Fe+Cl_2\)
\(2FeCl_2+Cl_2\overset{t^o}{--->}2FeCl_3\)
Từ S,NaCl,CaCO2,H2O (dụng cụ cần thiết và các điều kiện về nhiệt độ,P,xúc tác có đủ),có thể điều chế những chất khí nào? Viết PTPU ghi rõ điều kiện nếu có
H2O điện phân H2 +O2
CaCO3= CaO + CO2
2NaCl+ 2H2O điện phân dd có m.n 2NaOH + Cl2+H2
H2 + Cl2 as 2HCl
S+O2=SO2
SO2+O2=SO3
Từ SiO2 và các hóa chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế axit silixic?
Sơ đồ: SiO2 → Na2SiO3 → H2SiO3
Phương trình phản ứng:
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3 ↓
Từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết,hãy nêu cách pha chế 200 gam NaCl có nồng độ 20%
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.20\%}{100\%}=40g\\ m_{H_2O}=200-40=260g\)
Cho 40g muối NaCl vào 160g nước quấy đều thu được 200g dd NaCl có nồng độ 20%.
từ muối NlaC, nước cất và những dụng cụ cần thiết ,hãy nêu cách pha chế 150 gam NaCl có nồng độ 7,8%
Ta có: mNaCl = 150.7,8% = 11,7 (g)
⇒ mH2O = 150 - 11,7 = 138,3 (g)
→ Cân 11,7 (g) NaCl cho vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml, thêm từ từ 138,3 ml nước cất vào, dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho tan hết ta được 150 gam NaCl 7,8%
\(m_{NaCl}=\dfrac{150.7,8}{100}=11,7g\\ m_{H_2O}=150-11,7=138,3g\)
Cho 11,7 g NaCl vào lọ, cho thêm 138,3g nước cất vào, lắc đều thu được 150g dung dịch NaCl 7,8%