Cho ba số a , b , c không âm thỏa mãn \(a,b,c\le2\) và a + b + c = 3 . Chứng minh rằng : \(a^2+b^2+c^2\le5\).
Cho a, b, c là các số không âm và không lớn hơn 2 thoả mãn \(a+b+c=3\). Chứng minh rằng: \(a^2+b^2+c^2\le5\).
Do \(0\le a;b;c\le2\)
\(\Rightarrow abc+\left(2-a\right)\left(2-b\right)\left(2-c\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow2\left(ab+bc+ca\right)-4\left(a+b+c\right)+8\ge0\)
\(\Leftrightarrow2\left(ab+bc+ca\right)\ge4\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b+c\right)^2-\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge4\)
\(\Leftrightarrow9-\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge4\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2\le5\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\left(a;b;c\right)=\left(0;1;2\right)\) và các hoán vị
Cho 3 số a, b, c không âm thỏa mãn điều kiện a+b+c=2, chứng minh rằng: \(\dfrac{\sqrt{a}}{1+a}+\dfrac{\sqrt{b}}{1+a+b}+\dfrac{\sqrt{c}}{1+a+b+c}\le2\)
(Hòa Bình)
Cho \(a,b,c\) là ba số thỏa mãn các điều kiện \(0\le a,b,c\le2\) và \(a+b+c=3\). Chứng minh rằng \(a^2+b^2+c^2\le5\).
(Bình Định)
Cho \(a,b,c\) là ba số dương. Chứng minh bát đẳng thức sau:
\(\frac{a^5}{bc}+\frac{b^5}{ca}+\frac{c^5}{ab}\ge a^3+b^3+c^3\).
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng Engel và bất đẳng thức AM-GM ta có :
\(\frac{a^5}{bc}+\frac{b^5}{ca}+\frac{c^5}{ab}=\frac{a^6}{abc}+\frac{b^6}{abc}+\frac{c^6}{abc}\ge\frac{\left(a^3+b^3+c^3\right)^2}{3abc}=\frac{\left(a^3+b^3+c^3\right)\left(a^3+b^3+c^3\right)}{3abc}\ge\frac{3abc\left(a^3+b^3+c^3\right)}{3abc}=a^3+b^3+c^3\)( đpcm )
Đẳng thức xảy ra <=> a=b=c
cho 3 số a,b,c sao cho \(0\le a\le2;0\le b\le2;0\le c\le2\)
và a+b+c=3. chứng minh rằng \(a^2+b^2+c^2\le5\)
Cho a,b,c là các số không âm và không lớn hơn 2 thỏa mãn :\(a+b+c=3\)
Chứng minh \(a^2+b^2+c^2\le5\)
Cho \(a,b,c\ge0\)và \(\le2\)thỏa mãn : \(a+b+c=3\)
Chứng minh \(a^2+b^2+c^2\le5\)
Ta có: để a2+b2+c2 bé hoặc bằng 5 thì a+b+c=3 và phải đạt giá trị lớn nhất
suy ra 1 số =2 1 số =1 1 số = 0
22+12+02=4+1+0=5
Vậy giá trị lớn nhất có thể đạt đc là 5 suy ra a2+b2+c2 bé hoặc bằng 5(đpcm)
\(\left(a+b+c\right)^2=9\)
\(\Rightarrow a^2+b^2+c^2+2\left(ab+bc+ac\right)=9\)
Có \(2\left(ab+bc+ac\right)\ge2.3\sqrt[3]{a^2b^2c^2}=6\sqrt[3]{a^2b^2c^2}\left(BĐTcosi\right)\)
Dấu "=" xảy ra khi a = b = c
\(a^2+b^2+c^2\le9-6\sqrt[3]{a^2b^2c^2}\le9-6=3\)
Vậy .......
Do vai trò của \(a,b,c\)là như nhau nên ta có thể giả sử \(2\ge a\ge b\ge c\ge0\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}a=1+x\\c=1-y\end{cases}}\Rightarrow b=1+y-x\)
Do \(0\le a,c\le2\Rightarrow x,y\in\left\{0;1\right\}\)
BĐT đã cho trở thành \(\left(1+x\right)^2+\left(1-y\right)^2+\left(1+y-x\right)^2\le5\)
\(\Leftrightarrow3+x^2+y^2+\left(y-x\right)^2+2\left(x+y\right)+2\left(y-x\right)\le5\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2-xy\le1\)
Do \(x,y\in\left\{0;1\right\}\Rightarrow x^2+y^2\le x+y\)
Mà \(\left(1-x\right)\left(1-y\right)\ge0\Rightarrow1+xy\ge x+y\ge x^2+y^2\)
Suy ra điều phải chứng minh
Dấu "=" xảy ra khi \(x=1;y=1\Leftrightarrow\left(a,b,c\right)=\left(0;1;2\right)\)và các hoán vị của bộ số này.
Cho ba số thực không âm \(a;b;c\) và thỏa mãn \(\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c}=3\). Chứng minh rằng :
\(\sqrt{\left(a+b+1\right).\left(c+2\right)}+\sqrt{\left(b+c+1\right).\left(a+2\right)}+\sqrt{\left(c+a+1\right).\left(b+2\right)}\ge9\)
P/s: Em xin phép nhờ quý thầy cô giáo và các bạn giúp đỡ, em cám ơn rất nhiều ạ!
Các Ctv hoặc các giáo viên helpp ạ
Cho a,b,c là số thực dương không âm thỏa mãn
Cho a,b,c là số thực dương không âm thỏa mãn \(a+b+c=1\) . Chứng minh rằng :
\(\dfrac{1}{a^2+b^2}+\dfrac{1}{b^2+c^2}+\dfrac{1}{c^2+a^2}>10\)