Nêu tác dụng của HƠI THUỶ NGÂN và LỚP BỘT HUỲNH QUANG ?
Nêu tác dụng của HƠI THUỶ NGÂN và LỚP BỘT HUỲNH QUANG ?
Thank u!
Câu 20: Ống thuỷ tinh của bóng đèn huỳnh quang bên trong được phủ một lớp bột gì?
A.Bột Natri
B. Bột đồng
C. Bột kẽm
D. Bột huỳnh quang.
17. Nguyên lí hoạt động của bóng đèn huỳnh quang là:
A. Dòng điện chạy trong sợi đốt làm cho sợi đốt nóng lên, tác dụng với bột huỳnh quang,
sợi đốt nóng lên nhiệt độ rất cao và phát sáng.
B. Sự phóng điện giữa hai điện cực tác dụng với thủy ngân bên trong ống đèn làm phát ra
ánh sáng.
C. Sự phóng điện giữa hai điện cực tác dụng lên lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống
làm phát ra ánh sáng.
D. Bảng mạch LED phát ra ánh sáng, vỏ bóng chứa lớp bột huỳnh quang giúp phân bố
ánh sáng.
C. Sự phóng điện giữa hai điện cực tác dụng lên lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống
làm phát ra ánh sáng.
Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân.
A. Bột sắt B. Bột lưu huỳnh
C. Bột than D. Nước
Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân.
A. Bột sắt B. Bột lưu huỳnh
C. Bột than D. Nước
Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì?
1 là làm đèn sáng hơn do bột huỳnh quang có thể tự sáng nhờ năng lượng
2 là biến tia cực tím của hồ quang điện thành ánh sáng trắng
Lớp bột huỳnh quan có tác dụng:
A. Phát ra ánh sáng.
B. Bảo vệ bóng đèn.
C. Tạo màu.
D. Cả A và C đúng. :
Nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang là:
A. Có sự phóng điện tạo ra tia tử ngoại.
B. Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang.
C. Tạo ra nhiệt phát sáng.
D. Cả A và B đúng.
Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang là:
A. Hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ cao.
B. Phát ra ánh sáng không liên tục.
C. Cần mồi phóng điện.
D. Cả A ; B và C.
Người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng vì :
A. Có ánh sáng cao.
B. Tiết kiệm điện.
C. Tuổi thọ cao.
D. Cả B ; C đúng.
Không nên dùng đèn huỳnh quang để đọc sách vì:
A. Quá sáng.
B. Độc hại.
C. Tốn điện.
D. Ánh sáng không liên tục.
Lớp bột có tác dụng :
A Phát ra ánh sáng
B Bảo vệ bóng đèn
C Tạo màu
D Cả A và C đúng
Nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang :
A Có sự phóng điện tạo ra tia tử ngoại
B Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang
C Tạo ra nhiệt phát sáng
D Cả A và B đúng
Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang là :
A Hiệu suất phát sáng cao , tuổi thọ cao
B Phát ra ánh sáng liên tục
C Cần mồi phóng điện
D Cả A , B và C
Người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng Vì
A Có ánh sáng cao
B Tiết kiệm điện
C Tuổi thọ cao
D Cả B ; C đúng
Không nên dùng đèn huỳnh quang để đọc sách vì :
A Quá sáng
B Độc hại
C Tốn điện
D Ánh sáng không liên tục
Chúc bạn học tốt
Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân?
A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh.
C. Bột than. D. Nước.
Vì chỉ có Lưu huỳnh tác dụng ngay với Hg ở nhiệt độ phòng tạo muối HgS↓ . Các chất khác cần to,xúc tác
Hg (lỏng, độc) + S (rắn) → HgS↓(rắn, không độc)
Cho các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Thuỷ ngân tác dụng với lưu huỳnh ở điều kiện thường.
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Đáp án A.
Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Cho các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Thuỷ ngân tác dụng với lưu huỳnh ở điều kiện thường.
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Đáp án A.
Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.