Cho 1,2 g kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 44,8lit. B. 4,48 lit.
C. 2,24lit. D. 1,12 lit.
Giúp mình vs ạ:(((
Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:
A.22,4 lit B.4,48 lit C.2,24 lit D.6,72 lit
Câu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:
A.Cr B.Zn C.Fe D.Al
Câu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:
A.2,24 lit B.6,72 lit C.4,48 lit D.3,36 lit
Câu 4: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết 12g C là:
A.8g B.32g C.16g D.64g
Câu 5: Cho hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 0,3 mol HCl. Sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được ở đktc là bao nhiêu lit?
A.2,24 B.22,4 C.3,36 D.4,48
Câu 6: Một oxit có chứa 50% khối lượng oxi. Vậy CTHH của oxit đó là:
A.CuO B.FeO C.SO2 D.CO
Câu 7: Thể tích ở đktc của 32g oxi là:
A.22,4 lit B.6,72lit C.5,6lit D.11,2lit
Câu 8: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ?
A.PbO, FeO, CuO, Al2O3 B.SO2 , P2O5, SO2, CO2
C.P2O5, N2O5, SO2, MgO D.SO2, BaO, Fe2O3, P2O5
Câu 9: Cho các oxit bazơ sau: CuO, FeO, MgO, Al 2 O 3 . Dãy các bazơ tương ứng lần lượt với các oxit bazơ trên là:
A.CuOH, Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
B.CuOH, Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
C.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
D.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 lit khí H 2 và 4 lít khí O 2 rồi đưa về nhiệt độ phòng. Chất khí còn lại sau phản ứng là:
A.H2 và O2 B.H2 C.O 2
D.không còn khí nào.
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
nMg = \(\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
A. 44,8 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
Câu 2 Cho kim loại sắt (Fe) tác dụng với vừa đủ với 10,65 g axit clohiđric (HCl) thu được muối FeCl2 và khí hidro (H2)
a - Viết phương trình hoá học xảy ra.
b - Tính thể tích khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được.
c - Tính số gam Cu thu được khi dùng lượng khí H2 điều chế được ở trên để khử 16g đồng (II) oxit (CuO).
Câu 2 Cho kim loại sắt (Fe) tác dụng với vừa đủ với 10,65 g axit clohiđric (HCl) thu được muối FeCl2 và khí hidro (H2)
a - Viết phương trình hoá học xảy ra.
b - Tính thể tích khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được.
c - Tính số gam Cu thu được khi dùng lượng khí H2 điều chế được ở trên để khử 16g đồng (II) oxit (CuO).
a)\(n_{HCl}=\dfrac{10,65}{36,5}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
b)\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
c)\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,2 0,15 0,15
\(m_{Cu}=0,15\cdot64=9,6g\)
\(a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(b,n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,65}{36,5}\approx0,3mol\)
\(\rightarrow n_{H_2}=0,15mol\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
Cho 3,6 g kim loại m nhóm 2A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch muối và chất khí A xác định tên nguyên tố b Tính khối lượng muối thu được C Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
a)
$M + 2HCl \to MCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Theo PTHH : $n_M = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow M = \dfrac{3,6}{0,15} = 24(Mg)$
b)
$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,15(mol)$
$m_{MgCl_2} = 0,15.95 = 14,25(gam)$
c) $n_{H_2} = n_{Mg} = 0,15(mol)$
$V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
Câu 11. Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) dư thu được magie sunfat (MgSO4) và khí hidro
a. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện thường biết ở điều kiện đó 1 mol khí có thể tích là 24 lit
b. Nếu dẫn toàn bộ khí hidro thu được ở phản ứng trên qua 12 gam bột Đồng (II) thu được bao nhiêu gam đồng? Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 12. Cho 9,75 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (vừa đủ).
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)?
b. Nếu dùng toàn bộ lượng hidro sinh ra ở trên đem khử 7,2 gam bột sắt (II) oxit ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol?
Câu 13. Phân loại và gọi tên các oxi sau:
Câu 14. Viết PTHH, phân loại?
a. C3H8 + O2...... + ........
b. Fe + ........... Fe2O3
c. C + O2 ................
d. Al + O2 .....
e. Na + O2 ......
g. ...........+ O2 SO2
h. Fe(OH)3
i. BaCl2 + H2SO4
nMg = 4,8:24= 0,2(mol)
pthh : Mg+H2SO4 --> MgSO4 +H2
0,2----------------------------> 0,2(mol)
=> VH2= 0,2.22,4 =4,48(l)
b) H2+ CuO -t--> Cu +H2O
0,2------------ >0,2(MOL)
=> mCu = 0,2.64=12,8 (g)
Cho 7,2 gam magiê tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric, sau phản ứng thu được muối magiê sunfat MgSO4 và giải phóng khí hiđro a)tính khối lượng muối magie sunfat thu được b)tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? c)cho luồng khí hiđro trên qua 32 gam đồng (II) oxit CuO đun nóng thì thu được bao nhiêu gam đồng và lượng chất dư sau phản ứng
a )
nMg = \(\dfrac{7,2}{24}\) 0,3 ( mol )
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
Theo pt : mmgSO4 = 0,3.120 = 36 ( g )
b )
Theo pt : nH2 = nMg = 0,3 ( mol )
-> VH2( đktc ) = 0,3.22,4 = 6,72 ( l )
CHO KIM LOẠI magie tác dụng hoàn toàn với đúng dịch có chứa 3,6 gam axit axetic
a, viết pthh của phản ứng
b, tính khối lượng muối và thể tích hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn sau phản ứng
a, \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
b, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{3,6}{60}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,03.142=4,26\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)