10:Tính khối lượng oxi điều chế được khi nung nóng trong các trường hợp sau:c/ 2,45 gam KClO3 d/ 31,6 g KMnO4
Hỗn hợp X gồm 31,6 gam KMnO4 và 73,5 gam KClO3. Nung nóng X trong bình kín một thời gian thu được khí O2 và 93,9 gam hỗn hợp rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2, KClO3 và KCl. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric 36,50%, đun nóng (khối lượng riêng là 1,18 g/ml). Thể tích dung dịch HCl cần dùng (vừa đủ) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 271 ml
B. 300 ml
C. 322 ml
D. 383 ml
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng KMnO4, KClO3 để điều chế oxi.
1. Nêu và giải thích phương pháp thu khí oxi vào lọ?
2. Khi nung nóng lần lượt a gam KMnO4 và b gam KClO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được cùng một lượng khí oxi. Hãy tính tỉ lệ a/b?
-thu oxi có 2 loại
-Đẩy kk ; là ta lật ngửa bình để thu=>O2 nặng hơn kk
-Đẩy nước : ta có thể dời nước =>O2 ko tan trong nước , ko td vs nước
2
cùng 1 lượng oxi
2KMNO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
2KClO3-to>2KClO3+3O2
=>\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2.158}{2\backslash3.122,5}=3.869\)
thu khí O2 bằng 2pp :
đẩy nước vì O2 ít tan trong nước
đẩy KK bằng cách đặt ngửa bình vì O2 nhẹ hơn KK
gọi nO2 là x
\(pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2x x
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{2}{3}x\) x
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{KMnO_4}=2x.158=316x\\m_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}x.122,5=81,6x\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{316x}{81,6x}=\dfrac{395}{102}\)
Nung nóng 20 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 18,88 gam chất rắn:
a) Hãy tính khối lượng hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi sinh ra trong phản ứng.
a) Sau phản ứng : $m_{chất\ rắn} = 18,88(gam)$
b) Bảo toàn khối lượng :
$m_{O_2} = 20 - 18,8 = 1,12(gam)$
$n_{O_2} = 1,12 : 32 = 0,035(mol)$
$V_{O_2} = 0,035.22,4 = 0,784(lít)$
trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng KMnO4 KClO3 để điều chế khí Oxi
a, Nêu và giải thích phương pháp thu khí oxi vào lọ ?
b,khi nung nóng lần lượt a gam KMnO4 và b gam KClO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được cùng một lượng khí oxy. Hãy tính tỉ lệ a/b?
a. Phương pháp: đẩy nước vì oxi ít tan trong nước, đẩy không khí vì oxi nặng hơn không khí
b.Giả sử có 1 mol O2
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2 1 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=2.158=316g\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
2/3 1 ( mol )
\(m_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.122,5=\dfrac{245}{3}g\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{m_{KClO_3}}=316:\dfrac{245}{3}=\dfrac{948}{245}\)
a ) pp đẩy kk và đẩy nước
nKMnO4 = a / 158 (MOL)
nKClO3 = b / 122,5 (MOL)
b) gọi số mol O2 là x
pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2x ---------------------------------> x (mol)
2KClO3 -t--> 2KCl+ 3O2
2/3x -----------> x(mol)
=> mKMnO4 = 2x . 158 = 316 x (g)
=> mKClO3 = 2/3 x . 122,5 = 81,67 x (g)
=> a/b = 316x/81,67x = 316 / 81,67
Để điều chế oxi một học sinh đã lấy lượng hoá chất như sau đem nung nóng. Trường hợp thu được nhiều oxi nhất là
A) Nung 10 g KClO3.
B) Nung 10 g KMnO4.
C) Nung hỗn hợp 5 g KMnO4 trộn lẫn 5 g KClO3.
D) Nung 10 g KNO3.
GIẢI CHI TIẾT
nung nóng 49, 975 gam hỗn hợp y gồm KMNO4 và KClO3 đến khi khối lượng không đổi thì thấy khối lượng chất rắn giảm giảm 4,0 gam . Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
Gọi $n_{KMnO_4} = a(mol) ; n_{KClO_3} = b(mol) \Rightarrow 158a + 122,5b = 49,975(1)$
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$m_{O_2} = m_{giảm} = 4(gam)$
$\Rightarrow n_{O_2} = 0,5a + 1,5b = \dfrac{4}{32} = 0,125(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,339 ; b = -0,029 < 0
(Sai đề)
Nung nóng 31,6 g KMnO4. Tính thể tích Oxi thu được (đktc) nếu hiệu suất 80%. Tính thể tích Oxi thu được ở trên đem đốt 3,1g P. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: H% = 80%
\(\Rightarrow n_{O_2\left(TT\right)}=0,1.80\%=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,08.22,4=1,792\left(l\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{4}>\dfrac{0,08}{5}\), ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,064\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,1-0,064=0,036\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,036.31=1,116\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
nung nóng 49, 975 gam hỗn hợp y gồm KMnO4 và KClO3 đến khi khối lượng không đổi thì thấy khối lượng chất rắn giảm giảm 10,4 gam so với khối lượng hỗn hợp Y . Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y
Gọi số mol KMnO4, KClO3 là a, b
=> 158a + 122,5b = 49,975
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
_______a----------------------------------->a
2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
_b---------------------->1,5b
mO2 = mgiảm = 10,4
=> \(n_{O_2}=\dfrac{10,4}{32}=0,325\left(mol\right)\)
=> 0,5a + 1,5b = 0,325
=> a = 0,2; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%KMnO_4=\dfrac{0,2.158}{49,975}.100\%=63,23\%\\\%KClO_3=\dfrac{0,15.122,5}{49,975}.100\%=36,77\%\end{matrix}\right.\)
Bài 1: Nung nóng 49,975 gam hỗn hợp Y gồm KMnO4 và KClO3 đến khi khối lượng không đổi thì thấy khối lượng chất rắn giảm 10,4 gam so với khối lượng hỗn hợp Y. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y.
giúp mình với
Gọi số mol KMnO4, KClO3 là a, b
=> 158a + 122,5b = 49,975
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
mO2 = mgiảm = 10,4
=> \(n_{O_2}=\dfrac{10,4}{32}=0,325\left(mol\right)\)
=> 0,5a + 1,5b = 0,325
=> a = 0,2; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%KMnO_4=\dfrac{0,2.158}{49,975}.100\%=63,23\%\\\%KClO_3=\dfrac{0,15.122,5}{49,975}.100\%=36,77\%\end{matrix}\right.\)