một bóng đèn có ghi 6v-3w. để sử dụng nguồn điện với hiệu điện thế không đổi là 8v mà đèn sáng bình thường, thì ta phải mắc thêm 1 điện trở R nối tiếp với đèn. Hãy xác định R
Dùng một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12 V mắc với mạch ngoài gồm hai bóng đèn: Đ 1 6V – 3W, Đ 2 ghi 6V – 4,5W và một điện trở R. Để cả hai bóng đèn đều sáng bình thường thì mạch ngoài mắc nối tiếp theo cách nào trong số các cách sau đây?
A. Đ 1 nối tiếp ( Đ 2 song song R), với R = 24 Ω
B. Đ 2 nối tiếp ( Đ 1 song song R), với R = 12 Ω
C. R nối tiếp ( Đ 1 song song Đ 2 ), với R = 12 Ω
D. R nối tiếp ( Đ 1 song song Đ 2 ), với R = 8 Ω
Dùng một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12 V mắc với mạch ngoài gồm hai bóng đèn: Đ 1 6V – 3W, Đ 2 ghi 6V – 4,5W và một điện trở R. Để cả hai bóng đèn đều sáng bình thường thì mạch ngoài mắc nối tiếp theo cách nào trong số các cách sau đây?
A. Đ 1 nối tiếp ( Đ 2 song song R), với R = 24 Ω .
B. Đ 2 nối tiếp ( Đ 1 song song R), với R = 24 Ω .
C. R nối tiếp ( Đ 1 song song Đ 2 ), với R = 12 Ω
D. R nối tiếp ( Đ 1 song song Đ 2 ), với R = 8 Ω
Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2A và hiệu điện thế là 3,6V. a/ Tính điện trở của đèn? (2đ). b/ Để đèn hoạt động bình thường với nguồn điện có hiệu điện thế U = 6V người ta sử dụng thêm một biến trở. Phải mắc biến trở nối tiếp hay song song với đèn? tính giá trị điện trở của biến trở? (2đ). c/ Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 giờ khi sử dụng ở hiệu điện thế U = 6V (ra đơn vị GIÚP EM VỚI EM ĐANG KT
Một bóng đèn loại 3V-3W được mắc nối tiếp với một biến trở R rồi mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 4,5V, điện trở trong r = 0,5Ω. Coi điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Để bóng đèn sáng bình thường thì biến trở phải có giá trị là
A. 1Ω
B. 2Ω
C. 3Ω
D. 4Ω
Một bóng đèn loại 3V-3W được mắc nối tiếp với một biến trở R rồi mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 4,5V, điện trở trong r = 0 , 5 Ω . Coi điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Để bóng đèn sáng bình thường thì biến trở phải có giá trị là
A. 1 Ω
B. 2 Ω
C. 3 Ω
D. 4 Ω
Đáp án: A
Đèn sáng bình thường:
Điện trở đèn:
Cường độ dòng mạch chính:
Giải phương trình ta được:
Hai bóng đèn Đ1 ghi 6V - 3W và Đ2 ghi 8V- 8W được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế U không thay đổi. Hai đèn sáng bình thường.
Tìm U và R.
A. U = 16V; R =12 Ω
B. U = 12V; R =12 Ω
C. U = 15V; R =12 Ω
D. U = 14V; R = 12 Ω
Chọn D
Đèn 1 và 2 sáng bình thường nên U 1 =6V; U 1 =8V
Theo hình vẽ Đ2 nt (Đ1//biến trở)
U= U 1 + U 2 =6+8=14V
Trong các đáp án chỉ có đáp án D có U=14V nên ta loại trừ các đáp án khác.
Chọn D là đáp án đúng.
Câu tự luận: Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2A và hiệu điện thế là 3,6V. a/ Tính điện trở của đèn? (2đ). b/ Để đèn hoạt động bình thường với nguồn điện có hiệu điện thế U = 6V người ta sử dụng thêm một biến trở. Phải mắc biến trở nối tiếp hay song song với đèn? tính giá trị điện trở của biến trở? (2đ). c/ Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 giờ khi sử dụng ở hiệu điện thế U = 6V (ra đơn vị Jun)? (1đ) *
Trên bóng đèn Đ1 có ghi (6V-3W).
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.
b) Mắc nối tiếp bóng đèn này với một điện trở R2 vào hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế không đổi UAB = 9V, đèn sáng bình thường. Tính giá trị R2 khi đó.
c) Nếu mắc một điện trở R3 = 4 ôm song song với đèn rồi tất cả nối tiếp với điện trở R2 thì độ sáng của đèn có gì thay đổi so với câu b.
So sánh công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch trong hai cách mắc ở câu c và câu b.
a) Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
\(l_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(A\right)\)
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Một bóng đèn trên có ghi 6V-6W được mắc vào nguồn điện có . Để cho đèn sáng bình thường, người ta phải mắc thêm vào mạch một điện trở R. Tính R khi: a.R mắc song song với bóng đèn.