Chọn D
Đèn 1 và 2 sáng bình thường nên U 1 =6V; U 1 =8V
Theo hình vẽ Đ2 nt (Đ1//biến trở)
U= U 1 + U 2 =6+8=14V
Trong các đáp án chỉ có đáp án D có U=14V nên ta loại trừ các đáp án khác.
Chọn D là đáp án đúng.
Chọn D
Đèn 1 và 2 sáng bình thường nên U 1 =6V; U 1 =8V
Theo hình vẽ Đ2 nt (Đ1//biến trở)
U= U 1 + U 2 =6+8=14V
Trong các đáp án chỉ có đáp án D có U=14V nên ta loại trừ các đáp án khác.
Chọn D là đáp án đúng.
Dùng một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12 V mắc với mạch ngoài gồm hai bóng đèn: Đ 1 6V – 3W, Đ 2 ghi 6V – 4,5W và một điện trở R. Để cả hai bóng đèn đều sáng bình thường thì mạch ngoài mắc nối tiếp theo cách nào trong số các cách sau đây?
A. Đ 1 nối tiếp ( Đ 2 song song R), với R = 24 Ω
B. Đ 2 nối tiếp ( Đ 1 song song R), với R = 12 Ω
C. R nối tiếp ( Đ 1 song song Đ 2 ), với R = 12 Ω
D. R nối tiếp ( Đ 1 song song Đ 2 ), với R = 8 Ω
Cho mạch điện như hình. Biết: nguồn có suất điện động E = 9 V, điện trở trong r = 0,5 Ω; đèn Đ(6V – 3W); điện trở R 1 và R 2 = 12 Ω. Đèn sáng bình thường. Điện trở R 1 có giá trị là
A. 1,5 Ω.
B. 2,5 Ω.
C. 5 Ω.
D. 15 Ω.
Dùng một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12 V mắc với mạch ngoài gồm hai bóng đèn: Đ 1 ghi 6 V - 3 W, Đ 2 ghi 6 V - 4,5 W và một điện trở R. Để cả hai bóng đèn đều sáng bình thường thì mạch ngoài mắc theo cách nào trong số các cách sau đây?
A. Đ 1 nối tiếp ( Đ 2 song song R), với R = 24 Ω
B. Đ 2 nối tiếp ( Đ 1 song song R), với R = 24 Ω
C. R nối tiếp ( Đ 1 song song Đ 2 ), với R = 12 Ω .
D. R nối tiếp ( Đ 1 song song Đ 2 ), với R = 8 Ω .
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V, điện trở trong r = 0,12 Ω; R 1 = 0,48 Ω; R 2 = 1 Ω; bóng đèn Đ 1 loại 6 V – 3 W; bóng đèn Đ 2 loại 2,5 V – 1,25 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Chọn phương án đúng
A. Cả hai đèn đều sáng bình thường
B. Đèn 1 sáng bình thường và đèn 2 sáng hơn bình thường
C. Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường và đèn 2 sáng hơn bình thường
D. Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường và đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong r = 0,1 Ω ; mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở R d = 11 Ω và điện trở R = 0,9 Ω. Biết đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. U d m = 11 V , P d m = 11 W
B. U d m = 11 V , P d m = 55 W
C. U d m = 5 , 5 V , P d m = 275 W
D. U d m = 5 , 5 V , P d m = 2 , 75 W
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V, điện trở trong r = 0,12 Ω; bóng đèn Đ 1 loại 6 V - 3 W; bóng đèn Đ 2 loại 2,5 V - 1,25 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Điều chỉnh R 1 và R 2 để cho các bóng đèn Đ 1 và Đ 2 sáng bình thường. Giá trị của ( R 1 + R 2 ) là
A. 7,48 Ω
B. 6,48 Ω
C. 7,88 Ω
D. 7,25 Ω
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ωt V (trong đó U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu mạch điện gồm các linh kiện R, L, C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áo hiệu dụng hai đầu tụ điện và hệ số công suất toàn mạch khi ω thay đổi được cho như hình vẽ. Đường trên là U C ( ω ) , đường dưới là cos φ ( ω ) . Giá trị của k là
A. 6 3
B. 6 4
C. 3 2
D. 3 3
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: ξ = 12 V; R 1 = 5 Ω; R 2 = 12 Ω; bóng đèn Đ: 6 V – 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị
A. 1 Ω.
B. 2 Ω.
C. 5 Ω.
D. 5,7 Ω.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: ε = 12 V ; R 1 = 5 Ω ; R 2 = 12 Ω ; bóng đèn Đ: 6 V – 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị
A. 1 Ω
B. 2 Ω
C. 5 Ω
D. 5,7 Ω