Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong r = 0,1 Ω ; mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở R d = 11 Ω và điện trở R = 0,9 Ω. Biết đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. U d m = 11 V , P d m = 11 W
B. U d m = 11 V , P d m = 55 W
C. U d m = 5 , 5 V , P d m = 275 W
D. U d m = 5 , 5 V , P d m = 2 , 75 W
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: ξ = 12 V; R 1 = 5 Ω; R 2 = 12 Ω; bóng đèn Đ: 6 V – 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị
A. 1 Ω.
B. 2 Ω.
C. 5 Ω.
D. 5,7 Ω.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: ε = 12 V ; R 1 = 5 Ω ; R 2 = 12 Ω ; bóng đèn Đ: 6 V – 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị
A. 1 Ω
B. 2 Ω
C. 5 Ω
D. 5,7 Ω
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r = 2,5 Ω mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 0 , 5 Ω mắc nối tiếp với điện trở R. Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất là
A. 20 W
B. 25 W
C. 14,4 W
D. 12 W
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong r = 0,1 Ω ; mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở R d = 11 Ω và điện trở R = 0 , 9 Ω . Biết đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn là
A. U d m = 11 V , P d m = 11 W
B. U d m = 11 V , P d m = 55 W
C. U d m = 5 , 5 V , P d m = 275 W
D. U d m = 5 , 5 V , P d m = 2 , 75 W
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V, điện trở trong r = 0,12 Ω; R 1 = 0,48 Ω; R 2 = 1 Ω; bóng đèn Đ 1 loại 6 V – 3 W; bóng đèn Đ 2 loại 2,5 V – 1,25 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Chọn phương án đúng
A. Cả hai đèn đều sáng bình thường
B. Đèn 1 sáng bình thường và đèn 2 sáng hơn bình thường
C. Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường và đèn 2 sáng hơn bình thường
D. Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường và đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 12 V, r = 1 Ω , đèn thuộc loại 6V - 3W, giá trị R 1 = 5 Ω . Coi ampe kế có điện trở bằng không, vôn kế có điện trở rất lớn. Điều chỉnh giá trị R 2 đến giá trị 6 Ω . Khi đó só chỉ ampe kế và vôn kế lần lượt là
A. 1,2 A; 3,6 V
B. 1,5 A; 3,6V
C. 1,5A; 4,8 V
D. 1,2 A; 4,8 V
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E không đổi và điện trở trong r = 2 Ω. Điện trở của đèn R 1 = 3 Ω, điện trở R 2 = 3 Ω. Di chuyển con chạy C, người ta nhận thấy khi điện trở của phần AC của biến trở AB có giá trị 1Ω thì đèn tối nhất. Điện trở toàn phần của biến trở AB là?
A. 2 Ω.
B. 3 Ω.
C. 5 Ω.
D. 6 Ω.
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V , điện trở trong r = 2 , 5 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 0 , 5 Ω mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị:
A. R = 1 Ω
B. R = 2 Ω
C. R = 3 Ω
D. R = 4 Ω