Một vật khi cân bằng không khí nhiệt kế chỉ 25N Khi cân trong nước thì nhiệt kế chỉ 15N tính độ lớn của lực đẩy ác si méc tác dụng lên vật
Câu 5. Một vật được treo vào một lực kế. Khi ở ngoài không khí lực kế chỉ 2,1N, khi nhúng vào trong nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N.
a) Hỏi lực đẩy Ác-si-mét do nước tác dụng lên vật có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
b) Tính thể tích và trọng lượng riêng của vật?
Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
a)Lực đẩy Ác-si-mét có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Lực đẩy Ác-si-,ét do nước tác dụng:
\(F_A=2,1-0,2=1,9N\)
b)Thể tích vật: \(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{1,9}{10000}=1,9\cdot10^{-4}m^3=190cm^3\)
Trọng lượng riêng của vật: \(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{2,1}{1,9\cdot10^{-4}}=11052,63N/m^3\)
Móc vật vào lực kế và đặt vật ở ngoài không khí thì thấy lực kế chỉ 4,8N. Khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ 3,6N. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí tác dụng lên vật.
a. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật theo cùng một tỉ xích và trên cùng một hình vẽ.
b. Tính thể tích vật nặng, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
c. Vật càng chìm sâu trong nước thì số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?( Chỉ cần câu c )
Móc vật vào lực kế và đặt vật ở ngoài không khí thì thấy lực kế chỉ 4,8N. Khi nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ 3,6N. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí tác dụng lên vật.
a. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật theo cùng một tỉ xích và trên cùng một hình vẽ.
b. Tính thể tích vật nặng, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
c. Vật càng chìm sâu trong nước thì số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
b)
Thể tích của vật:
\(F_A=d_n.V=>V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{\text{1,2}}{10000}=\text{0.00012}\)
1,2 là từ 4,8-3,6=1,2 nha
một vật nặng cân ở ngoài không khí có chỉ số là 50N khi nhúng vào trong nước thì lực kế chỉ 40N . tính độ lớn lực đẩy ác si mét thể tích cử vật biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
\(F_A=P-P'=50-40=10N\)
Ta có: \(F_A=dV=>V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{10}{10000}=1\cdot10^{-3}m^3\)
Treo một vật vào lực kế đang trong không khí thì lực kế chỉ P1=9N. Khi vật nhúng chìm hoàn toàn vào nước thì lực kế chỉ P2=2N
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
b)Tính thể tích của vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
\(F_A=P_1-P_2=9-2=7N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{7}{10000}=7\cdot10^{-4}m^3\)
Treo 1 vật ngoài không khí vào lực kế.Lức kế chỉ 5N.Nhúng vật vào nước lực kế chỉ 4N
a)tính lực đẩy ác-si-méc tác dụng lên vật
b)tìm khối lượng của vật
Giups mk với ạ mai mk thi r ạ
treo 1 vật vào lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 4,6N.Nhúng chìm vật đó trong nước thì lực chỉ 2,6N.a)độ lớn của lực đẩy trong ác si méc b)tính thể tích của vật biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3
1, Treo một vật vào một lực kế trong không khí lực kế chỉ 25N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 10N.
a,Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước.
b,Tính thể tích của vật; trọng lượng riêng của chất làm vật.
Biết trọng lượng riêng của chất lỏng là 10000N/m3
\(F_A=P-P'=25-10=15\left(N\right)\)
\(F_A=dV=>V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{15}{10000}=0,0015m^3\)
Treo một vật vào lực kế ngoài không khí, thấy lực kế chỉ 13,8 N. Khi nhúng vật chìm trong nước thì lực kế chỉ 7,8N. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
a.Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật được nhúng chìm trong nước?
b. Tính trọng lượng riêng của vật?
a) Lực đẩy ASM tác dụng lên vât là
\(F_A=13,8-7,8=6\left(N\right)\)
b) Trọng lượng riêng của vật là
\(d=\dfrac{10000}{13,8}=724,6\left(N\right)\)