Câu 3: Cho kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với 200 gam dd H2SO4 thu được 2,24lit khí Hiđrô.
a. Nêu hiện tượng xẩy ra
b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
Câu 3: Cho kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với 200 gam dd H2SO4 thu được 2,24lit khí Hiđrô.
a. Nêu hiện tượng xẩy ra
b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
Câu 3: Cho kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với 200 gam dd H2SO4 thu được 2,24lit khí Hiđrô.
a. Nêu hiện tượng xẩy ra
b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
Câu 3 :
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Hiện tượng : kẽm tan dần , có hiện tượng sủi bọt khí (sinh ra khí hidro)
b) Pt : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,1 0,1 0,1
\(n_{Zn}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(C_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.100}{200}=4,9\)0/0
Chúc bạn học tốt
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,25-->0,25------------->0,25
=> VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b) \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,25}{0,3}=\dfrac{5}{6}M\)
c) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,25}{3}\) => Fe2O3 dư, H2 hết
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
\(\dfrac{0,25}{3}\) <--0,25----->\(\dfrac{0,5}{3}\)
=> \(m=32-\dfrac{0,25}{3}.160+\dfrac{0,5}{3}.56=28\left(g\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
đb: 0,25
a) số mol của Zn là: \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,25\cdot1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích của H2 ở đktc là: \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}\cdot22,4=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
2 câu còn lại mk chịu
Cho 16,25 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 thu được
muối kẽm sunfat (ZnSO4) và khí hiđrô (H2) .
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc?
b) Tính nồng độ mol/lit của axit đã dùng?
c) Nếu lấy lượng H2 cho phản ứng với 32 gam Fe2O3 đun nóng thì thu được m ( gam) chất rắn Tính m ?
Sửa:
`Zn + H_2 SO_4 -> ZnSO_4 + H_2`
`0,25` `0,25` `0,25` `(mol)`
`n_[Zn]=[16,25]/65=0,25(mol)`
`a)V_[H_2]=0,25.22,4=5,6(l)`
`b)C_[M_[H_2 SO_4]]=[0,25]/[0,3]~~0,8(M)`
`c)`
`3H_2 + Fe_2 O_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe + 3H_2 O`
`0,25` `1/12` `1/6` `(mol)`
`n_[Fe_2 O_3]=32/160=0,2(mol)`
Ta có:`[0,25]/3 < [0,2]/1`
`=>Fe_2 O_3` dư
`=>m_[Fe]=1/6 . 56~~9,3(g)`
`Zn + H_2 SO_4 -> ZnSO_4 + H_2`
`0,25` `0,25` `0,25` `(mol)`
`n_[Zn]=[16,25]/65=0,25(mol)`
`a)V_[H_2]=0,25.22,4=5,6(l)`
`b)C_[M_[H_2 SO_4]]=[0,25]/[0,3]~~0,8(M)`
`c)`
`H_2 + 3Fe_2 O_3` $\xrightarrow{t^o}$ `2Fe_3 O_4 + H_2 O`
`1/15` `0,2` `2/15` `(mol)`
`n_[Fe_2 O_3]=32/160=0,2(mol)`
Ta có:`[0,25]/1 > [0,2]/3`
`=>H_2` dư
`=>m_[Fe_3 O_4]=2/15 . 232~~30,93(g)`
3/ / Cho kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% ,thu được 3,36 lit khí ở đktc
a. Tính khối lượng kẽm phản ứng
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính khối lượng của dung dịch H2SO4
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ ..........0,15.......0,15.......0,15.......0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=65\cdot0,15=9,75\left(g\right)\)
\(b,m_{H_2SO_4}=98\cdot0,15=14,7\left(mol\right)\\ c,m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{14,7\cdot100}{20}=\dfrac{147}{2}\left(g\right)\\ d,C\%_{dd_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,15\cdot161}{\dfrac{147}{2}}\cdot100\approx32,86\%\)
Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%.
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
b) Dung dịch thu được sau phản ứng có nồng độ là bao nhiêu?
c) Dẫn lượng khí thu được sau phản ứng qua 20 gam bột đồng (II) oxit ở 400°C thu được 3,2 gam chất rắn màu đỏ. Tính hiệu suất của phản ứng.
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,1---->0,1------->0,1---->0,1
=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 2,4 + 200 - 0,1.2 = 202,2 (g)
mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{12}{202,2}.100\%=5,9\%\)
c)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Hiệu suất tính theo H2
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,05<-----0,05
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,1}.100\%=50\%\)
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
0,1--->0,1---------->0,1-------->0,1
\(m_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
b, \(m_{dd\left(sau.pư\right)}=2,4+200-0,2.2=202,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{202,2}.100\%=5,93\%\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: 0,25 > 0,1 => CuO dư
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,1}.100\%=50\%\)
Cho kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCI 1,5M. Tính khối lượng muối kẽm clorua thu được? Biết rằng nếu thay dung dịch HCl trong phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ mol gấp đôi thì dùng vừa đủ 100 ml. ( mọi người giúp mình với ạ)
\(n_{H_2SO_4}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
Giúp mik với
B1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20%
a,Tính thể tích chất khí tạo thành (ở dktc và khối lượng muối tạo thành )
b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứng
B2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí(ở dktc)
a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng
Bài 1 :
PTHH : Zn + H2SO4 ------> ZnSO4 + H2
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nH2 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng H2 được tạo ra ở đktc là :
\(V=n\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=8,96\left(l\right)\)
Theo PTHH : nZnSO4 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng muối được tạo thành là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,4\times161\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=64,4\left(g\right)\)
b) Theo PT : \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng \(H_2SO_4\)cần dùng cho phản ứng là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=39,2\left(g\right)\)
c) Nồng độ phần trăm thu được sau phản ứng là :
\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{39,2}{64,4}\times100\%\approx60,9\%\)
Vậy :.........................
Câu 18. Cho kim loại kẽm vào axit sunfuric thu được dung dịch có chứa 24,15gam kẽm sunfat vào khí hiđrô(đkttc) a/ Nêu hiện tượng phản ứng trên?
A. Sủi bọt khí B. dung dịch đổi màu
C. Kết tủa trắng. D. Không hiện tượng.
b/ Tính khối lượng axit H2SO4 cần dùng.
A. 14. B. 14,5 C. 14,7 D.14,8
b/ Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở đktc.
A. 0,56 B. 1,12 C. 2,8 D.3.36
c/ Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên.
A. 3,36 B. 1,68 C. 11,2 D. 16,8
Câu 19. Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
A.33,6 B. 2,8 C. 5,6 D.11,2
Câu 20. Hãy cho biết 6,72 lít khí oxi (đktc)
a/ Có bao nhiêu mol oxi?
A.0,12 B . 0,035 C.0,03 D. 0,3
b/ Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
A. 1,7.1023 B. 1,5.1023 C 1,8.1023 D. 3.1023
c/ Có khối lượng bao nhiêu gam?
A . 12 B 9,6 C.9 D.11
d/ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
A . 11,2 B. 14 C 33 D. 23
Câu 21. Tính khối lượng của: 0,75 mol khí NO(đktc); 1,8.1023 phân tử NaCl; 8,96 lít khí CO2(đktc).
A. 53 B. 54 C. 55,65 D. 57,65
MÌNH CẦN LỜI GIẢI THÍCH CHI TIẾT Ạ
Câu 21. Tính khối lượng của: 0,75 mol khí NO(đktc); 1,8.1023 phân tử NaCl; 8,96 lít khí CO2(đktc).
A. 53 B. 54 C. 55,65 D. 57,6
\(m_{NO}=0,75.30=22,5g\)
\(m_{NaCl}=\left(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}\right).58,5=17,55g\)
\(m_{CO_2}=\left(\dfrac{8,96}{22,4}\right).44=17,6g\)
\(\Rightarrow m_{hh}=22,5+17,55+17,6=57,6\) g
\(\Rightarrow D\)
< Bạn ơi, câu này mhh mình ra 57,6 g nên mình đổi đáp án câu D lại nhé! >
Câu 18. Cho kim loại kẽm vào axit sunfuric thu được dung dịch có chứa 24,15gam kẽm sunfat vào khí hiđrô(đkttc) a/ Nêu hiện tượng phản ứng trên?
A. Sủi bọt khí B. dung dịch đổi màu
C. Kết tủa trắng. D. Không hiện tượng.
b/ Tính khối lượng axit H2SO4 cần dùng.
A. 14. B. 14,5 C. 14,7 D.14,8
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{24,15}{161}=0,15mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)
\(\Rightarrow\) Đáp án C
b/ Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở đktc.
A. 0,56 B. 1,12 C. 2,8 D.3.36
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(\Rightarrow\) Đáp án D
c/ Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên.
A. 3,36 B. 1,68 C. 11,2 D. 16,8
\(PTHH:2O_2+H_2\rightarrow2H_2O\)
\(n_{H_2}=0,15mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68l\)
\(\Rightarrow\) Đáp án B
Câu 19. Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
A.33,6 B. 2,8 C. 5,6 D.11,2
\(n_{H_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5mol\)
\(V_{H_2}=1,5.22,4=33,6l\)
\(\Rightarrow A\)
Câu 20. Hãy cho biết 6,72 lít khí oxi (đktc)
a/ Có bao nhiêu mol oxi?
A.0,12 B . 0,035 C.0,03 D. 0,3
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ \Rightarrowđáp.án.D\)
b/ Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
A. 1,7.1023 B. 1,5.1023 C 1,8.1023 D. 3.1023
\(Số.phân.tử.khí.O_2=0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\) phân tử
\(\RightarrowĐáp.án.C\)
c/ Có khối lượng bao nhiêu gam?
A . 12 B 9,6 C.9 D.11
\(m_{O_2}=0,3.32=9,6g\)
\(\RightarrowĐáp.án.B\)
d/ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
A . 11,2 B. 14 C 33 D. 23
\(PTHH:N_2+O_2\rightarrow2NO\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(n_{N_2}=0,1.4=0,4mol\)
\(m_{N_2}=0,4.28=11,2g\)
\(\RightarrowĐáp.án.A\)