Áp dụng ĐLBTKL :
mAl + mO2 = mAl2O3
8,1 + 4,032 : 22,4 × 32 = 13,86 (g)
\(n_{O_2} = \dfrac{4,032}{22,4} = 0,18(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ \dfrac{n_{Al}}{4} = 0,075 < \dfrac{n_{O_2}}{3} = 0,06\)
Suy ra: Al dư
Bảo toàn khối lượng :
\(m = m_{Al\ dư} + m_{Al_2O_3} = m_{Al\ dư} + m_{Al\ pư} + m_{O_2}=m_{Al\ ban\ đầu} + m_{O_2} = 8,1 + 0,18.32 = 13,86(gam)\)
Khi đốt cháy hoàn toàn a gam phốt pho (P) trong khí oxi (O\(_2\)) thu được 71 gam một chất rắn màu trắng là điphotpho pentaoxit (P\(_2\)O\(_5\))
a) tính khối lượng photpho (P) và thể tích oxi (O\(_2\)) tham gia phản ứng (ở đktc)
b) tính thành phần % của các ngtố trong hợp chất P\(_2\)O\(_5\)
GIÚP MK VS MK ĐG CẦN GẤP
9: Để đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp A gồm Cu và Mg cần dùng
V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 20 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 5,60.
C. 2,24.
D. 3,36.
\(n_{O_2}=\dfrac{20-15,2}{32}=0,15\left(mol\right)\)
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
=> D
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A (chỉ chứa 3 nguyên tố) trong oxi vừa đủ thu được 6,72 lít CO2 (đktc), 7,2 gam H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Giá trị của m là
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: mA = mC + mH + mN = 0,3.12 + 0,8.1 + 0,2.14 = 7,2 (g)
Câu 1. Nêu tính chất, nguyên liệu điều chế, cách thu khí Oxi. Viết PTHH minh họa ( nếu có) Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6,2gam phốt pho càn dùng Vml không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn A. a) Gọi tên, phân loại chất A b) Xác định giá trị V,m. Biết trong không khí Oxi chiếm 21% về thể tích. GIÚP MÌNH VỚI Ạ, MÌNH ĐANG CẦN GẤP
1. đốt cháy hoàn toàn a gam phốt pho(P)trong khí oxi(O\(_2\) )thu được 71 gam một chấ rắn màu trắng là điphotpho pentaxit(P\(_2\)O\(_5\))
a.tính khối lượng phốt pho(P) và thể tích oxi(O\(_2\)) tham gia phản ứng (ở đktc)
b. tính thành phần % của csc ng tố trong hợp chất P\(_2\)O\(_5\)
Biết: P=31; O=16; Fe=56; Cl=35,5; Cu=64
Đốt cháy m gam cacbon trong hình kín chứa oxi, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X có thể tích 3,36 lít (đktc) và vẫn còn khả năng phản ứng với oxi. Giá trị của m là
A. 1,20
B. 2,40
C. 3,60
D. 1,80
X vẫn còn khả năng phản ứng với oxi nên oxi trong bình kín ban đầu đã phản ứng hết và X gồm CO, CO2
Bảo toàn nguyên tố C: nC =nCO +nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15
→m=0,15.12=1,08 gam
Chọn đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 11,15 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 2,24 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg
B. Ca
C. Be
D. Cu
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí H2S trong oxi dư, sau phản ứng thu được m gam khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
\(n_{H_2S\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:2H_2S+3O_2-^{t^o}>2SO_2+2H_2O\)
tỉ lệ: 2 : 3 : 2 : 2
n(mol) 0,5---->0,75------>0,5------->0,5
\(m_{SO_2}=n\cdot M=0,5\cdot64=32\left(g\right)\)