Câu 2:Nêu cách phân biệt một số đồng hồ đo điện. Cách tính sai số tuyệt đối của đồng hồ đo điện.
Câu 3: Kể tên một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. Công dụng của các dụng cụ cơ khí.
Câu 2:Nêu cách phân biệt một số đồng hồ đo điện. Cách tính sai số tuyệt đối của đồng hồ đo điện.
Nêu cách tính sai số tuyệt đối lớn nhất của đồng hồ đo điện
kể tên các loại đồng hồ đo điện mà em đã học? nêu lợi ích của đồng hồ đo điện? nêu việc sử dụng hiệu quả các dụng cụ cơ khí phù hợp?
Câu 1. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động là gì?
Câu 2 . Mô tả cấu tạo của dây dẫn điện, dây cáp điện? Nêu tên một số vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà ?
Câu 3 . Trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, thước cặp. panme, búa, cưa có công dụng gì?
Câu 4: Hãy nếu công dụng của đồng hồ đo điện, viết các kí hiệu của các loại đồng hồ đo điện đã học
Help:)
Câu 1: Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động là gì?
- Trong nghề điện dân dụng, các yêu cầu quan trọng đối với người lao động bao gồm:
- Kiến thức và hiểu biết về hệ thống điện trong nhà, bao gồm các nguyên tắc cơ bản về điện, các thiết bị điện, và an toàn điện.
- Kỹ năng làm việc an toàn với điện, bao gồm việc sử dụng các thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE) như găng tay cách điện, kính bảo hộ, mũ bảo hiểm và các thiết bị chống giật điện.
- Khả năng đọc và hiểu bản vẽ điện, biết cách kết nối và lắp đặt các dây cáp điện và thiết bị điện.
- Kỹ năng sửa chữa và bảo trì các thiết bị điện, bao gồm đèn, ổ cắm, công tắc, và các hệ thống điện nhỏ khác.
- Kiến thức về quy định an toàn và tiêu chuẩn trong nghề điện để đảm bảo làm việc một cách an toàn và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến điện.
Câu 2: Mô tả cấu tạo của dây dẫn điện, dây cáp điện? Nêu tên một số vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà?
- Dây dẫn điện: Dây dẫn điện thường có cấu tạo bên trong gồm lõi dẫn điện làm từ đồng hoặc nhôm để dẫn điện tốt. Lõi dẫn được bao bọc bởi lớp cách điện, thường là lớp nhựa PVC hoặc cao su. Bên ngoài, dây dẫn thường có lớp vỏ bọc để bảo vệ. Cấu tạo này giúp dây dẫn truyền tải điện hiệu quả và ngăn ngừa sự tiếp xúc trực tiếp của người dùng với lõi dẫn.
- Dây cáp điện: Dây cáp điện có cấu tạo tương tự như dây dẫn điện, nhưng thường có nhiều lõi dẫn điện được bọc chung trong một lớp cách điện. Dây cáp điện thường được sử dụng để truyền tải điện ở các mức điện áp cao hơn và trong các ứng dụng công nghiệp.
Một số vật liệu cách điện trong mạng điện trong nhà bao gồm:
- Nhựa PVC: Thường được sử dụng làm lớp cách điện cho dây dẫn điện và dây cáp điện trong nhà.
- Cao su: Cao su cũng được sử dụng làm lớp cách điện cho các thiết bị điện và dây dẫn.
- Giấy điện: Trong một số trường hợp, giấy điện cũng được sử dụng làm lớp cách điện cho các ứng dụng như cuộn cách điện trong biểu đồ điện.
Câu 3: Trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, thước cặp, panme, búa, cưa có công dụng gì?
- Thước cặp: Thước cặp được sử dụng để đo kích thước và khoảng cách giữa các thiết bị và đường dây trong quá trình lắp đặt và sửa chữa.
- Panme: Panme thường được sử dụng để đánh dấu vị trí của các điểm nối, công tắc, và ổ cắm trên tường hoặc bề mặt để đảm bảo việc lắp đặt đúng vị trí.
- Búa: Búa được sử dụng để đóng đinh và tháo gỡ các vật liệu như hộp điện hoặc giá treo thiết bị.
- Cưa: Cưa có thể được sử dụng để cắt và tùy chỉnh các thanh cái, ống điện, hoặc các vật liệu khác trong quá trình lắp đặt.
Câu 9: Đâu không phải là tên dụng cụ cơ khí
Thước
Panme
Đồng hồ vạn năngCâu 7: Quan sát hình sau và cho biết đây là đồng hồ đo điện nào?
Vôn kế.
Ampe kế.
Đồng hồ vạn năng.
Công tơ điện.
câu 9 : Đồng hồ vạn năng
câu 7: bạn đưa hình đi
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để xác định điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 2 A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là
A. R = 50 ± 2 Ω
B. R = 50 ± 7 Ω
C. R = 50 ± 8 Ω
D. R = 50 ± 4 Ω
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để xác định điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 2 A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là
A. R = 50 ± 2 Ω.
B. R = 50 ± 7 Ω.
C. R = 50 ± 8 Ω.
D. R = 50 ± 4 Ω.
Chọn đáp án D
Ta để ý rằng với thang đo điện áp 100 V, mỗi độ chia nhỏ nhất ứng với 2 V, với thang đo dòng điện 1 A thì mỗi độ chia nhỏ nhất ứng với 0,02 A.
Đọc kết quả đo U R = 26 ± 1 I = 0 , 52 ± 0 , 02 Ω → R ¯ = 26 0 , 52 = 50 Ω
Sai số tuyệt đối của phép đo R Δ R = R ¯ Δ U R U ¯ + Δ I I ¯ = 100 1 26 + 0 , 02 0 , 52 = 3 , 85
Kết quả phép đo : R = 50 ± A Ω.
Nêu cách tính sai số lớn nhất của phép đo khi sử dụng đồng hồ điện
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp. Dùng một đồng hồ đo điện đa năng lí tưởng để đo điện trở thuần R trong mạch. Khi đo điện áp giữa hai đầu điện trở với thang đo 100 V, thì kim chỉ thị của đồng hồ ở vị trí như hình vẽ. Khi đo cường độ dòng điện qua mạch với thang đo 1A, thì kim chỉ thị của đồng hồ vẫn ở vị trí như cũ. Lấy sai số dụng cụ đo là nửa độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo điện trở được viết là:
A. R = 100 ± 2 Ω
B. R = 100 ± 7 Ω
C. R = 100 ± 4 Ω
D. R = 100 ± 0 , 1 Ω
Đáp án: B
Khi đo hiệu điện thế hai đầu điện trở ta có U=26V, ∆U = 1V
Khi đo cường độ dòng điện ta có I=0,26A và ∆I = 0,01A
R=U/I = 100Ω, δR = δU + δI