Khối A chứa số hạt đậu gấp 2 lần so với số hạt đậu của khối B. Người ta đã chuyển 12% hạt đậu ở khối A và 20% hạt đậu khối B sang khối C. Vì thế khối C có 488 hạt đậu và số đậu khối C tăng lên 22%. Tính số đậu lúc đầu của mỗi khối?
Trộn 50cm khối hạt mè vào 50cm hạt đậu xanh rồi lắc nhẹ ta có được 100cm khối hỗn hợp mè và đậu xanh không tại sao?
Không, tại vì khoảng trống giữa các hạt đậu cùng loại trước đây thì bây giờ đã được thu hẹp lại => thể tích giảm
Bạn Nam đã khảo sát sự đa dạng của số lượng hạt đậu trong quả đậu. Bạn ấy đã lấy 20 quả đậu từ cùng 1 loại. Đếm số hạt đậu trong mỗi quả và thu được kết quả số hạt ở 20 quả lần lượt là: 7, 3, 8, 6, 3, 4, 7, 5, 6, 6, 7, 8, 3, 4, 6, 4, 3, 7, 8, 4
- Hãy tính số quả đậu có số lượng hạt đậu tương ứng
- Vẽ biểu đồ tần suất thể hiện kết quả của bạn Nam, cho biết số lượng hạt/quả bằng bao nhiêu là phổ biến ở loại đầu đó
Số lượng hạt trong quả | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Số quả có số hạt tương ứng | 4 | 4 | 1 | 4 | 4 | 3 |
Biểu đồ tần suất:
=> Số lượng hạt phổ biến trong các quả đậu bạn Nam khảo sát là 3,4, 6,7 với tỷ lệ 1/5.
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do một gen quy định và trội hoàn toàn so với gen quy định hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được đậu hạt trơn và đậu hạt nhăn, cho đậu hạt trơn F2 tự thụ phấn thu được F3; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu F2 có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là:
A. 9/32
B. 9/64
C. 9/128
D. 3/16.
Đáp án A
Quy ước: A- hạt trơn; a- hạt nhăn
P: AA × aa → F1: Aa
→ F2: 1AA:2Aa:1aa ;
hạt trơn F2 tự thụ phấn→ F3
XS lấy được quả đậu F2 có chứa 3
hạt mọc thành cây hạt trơn và
1 hạt mọc thành cây hạt nhăn là:
2 3 × C 4 3 × ( 3 4 ) 3 × 1 4 = 9 32
Ở tính trạng hạt nâu là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng.
a. Xác định kiểu gen của P và F1 trong các công thức lai sau;
+ Đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng
74 đậu hạt nâu.
+ Đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu
92 đậu hạt nâu.
b. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu, F1 thu đc 276 hạt nâu : 91 hạt trắng . Xác định kiểu gen của P và F1?
c. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt trắng thu đc 255 hạt nâu, 253 hạt trắng. Viết sơ đồ lai từ P đến F1?
Quy ước: gen A - hạt nâu, gen a - hạt trắng.
a. +. Vì F1 thu được toàn hạt nâu mà P tương phản => P thuần chủng.
ta có, P: AA (hạt nâu) x hạt trắng (aa) ---> F1: 100% Aa (hạt nâu).
+. Vì P: hạt nâu ---> F1: hạt nâu => ít nhất 1 trong 2 cơ thể P có KG đồng hợp
=> TH1: P: Hạt nâu AA x hạt nâu AA --->> F1: 100% AA hạt nâu.
TH2: P: Hạt nâu AA x hạt nâu Aa ---> F1: 1AA: 1Aa (100% hạt nâu).
b. Vì F1 xuất hiện đậu hạt trắng aa => cây đạu hạt nâu P phải có gen a => P có KG Aa.
ta có, P: Aa x Aa ---> 1AA: 2Aa: 1aa (3A- hạt nâu: 1aa hạt trắng).
c. F1 phân ly theo tỷ lệ 1 nâu: 1 trăng. Đay là KQ của phép lai phân tích => P: Aa hạt nâu x aa hạt trắng
Ở đậu tính trạng hạt nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng.
1. Xác định kiểu gen của P và F1 trong các công thức lai sau đây:
Đậu hạt nâu lai đậu hạt trắng -> 76 hạt đậu nâu
Đậu hạt nâu lai đậu hạt nâu -> 95 đậu hạt nâu
2. Cho đậu hạt nâu lai với hạt đậu trắng thu được 259 đậu hạt nâu ; 254 đậu hạt trắng. vẽ sơ đồ lai từ P->F1
3. Cho đậu hạt nâu lai với đậu hạt nâu F1 thu được 272 hạt nâu:89 hạt trắng. Xác định kiểu gen của P và F1.
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt
xanh. Một bác làm vườn cho giao phấn cây đậu hạt vàng với cây đậu hạt xanh để
mong thu được toàn đậu hạt vàng. Nhưng kết quả bác thu được đời F 1 : 50% đậu
hạt vàng : 50% đậu hạt xanh. Em hãy tìm kiểu gen của 2 cây đậu đem lai (biện
luận và viết sơ đồ lai)
Cây hạt vàng A_
Cây hạt xanh aa
Phép lai A_ x aa
F1 50% aa ; 50% Aa
Vậy kg 2 cây đậu đem lai: Aa và aa1
Câu 1 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh (a) Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng lai với cây đậu hạt xanh thuần chủng thu được thế hệ F1 toàn bộ là cây đậu hạt vàng. Tiếp tục cho cây đậu F1 tự thụ phấn thu được thế hệ F2. a) Tính trạng màu hạt nào là trội ở cây đậu Hà Lan ? vì sao ? b) Viết sơ đồ lai từ P đến F1 ? cho biết kết quả tỉ lệ kiểu gen ? tỉ lệ kiểu hình ? c) Viết sơ đồ phép lai F1 tự thụ phấn, cho biết tỉ lệ kiểu gen ? tỉ lệ kiểu hình ở F2 ? d ) Giả sử có 1 cây đậu Hà Lan hạt vàng chưa biết kiểu gen, hãy trình bày phương pháp để tìm ra kiểu gen của cây đậu trên ? Câu 2 : Ở người, tính trạng tóc xoăn (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng (a). Tính trạng mắt nâu ( B ) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh (b). Trong một gia đình, bố có tóc xoăn - mắt nâu, mẹ có tóc thẳng - mắt nâu sinh được con trai có tóc thẳng - mắt xanh. a. xác định kiểu gen của con trai b.xác định kiểu gen của bố c.xác định kiểu gen của mẹ d. Nếu cặp vợ chồng trên sinh con gái có kiểu gen aaBb, xác định kiểu hình của bé gái trên ?
Tham khảo:
https://hoc24.vn/cau-hoi/cau-1-o-dau-ha-lan-tinh-trang-hat-vang-a-la-troi-hoan-toan-so-voi-tinh-tranghat-xanh-acho-cay-dau-ha-lan-hat-vang-thuan-chung-lai-voi-cay-dau-h.1933310640846
Câu 1 : Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt vàng (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh (a)
Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng lai với cây đậu hạt xanh thuần chủng thu được thế hệ F1 toàn bộ là cây đậu hạt vàng. Tiếp tục cho cây đậu F1 tự thụ phấn thu được thế hệ F2.
a) Tính trạng màu hạt nào là trội ở cây đậu Hà Lan ? vì sao ?
b) Viết sơ đồ lai từ P đến F1 ? cho biết kết quả tỉ lệ kiểu gen ? tỉ lệ kiểu hình ?
c) Viết sơ đồ phép lai F1 tự thụ phấn, cho biết tỉ lệ kiểu gen ? tỉ lệ kiểu hình ở F2 ?
d ) Giả sử có 1 cây đậu Hà Lan hạt vàng chưa biết kiểu gen, hãy trình bày phương pháp để tìm ra kiểu gen của cây đậu trên ?
Câu 2 : Ở người, tính trạng tóc xoăn (A) là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng (a). Tính trạng mắt nâu ( B ) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh (b).
Trong một gia đình, bố có tóc xoăn - mắt nâu, mẹ có tóc thẳng - mắt nâu sinh được con trai có tóc thẳng - mắt xanh.
a. xác định kiểu gen của con trai
b.xác định kiểu gen của bố
c.xác định kiểu gen của mẹ
d. Nếu cặp vợ chồng trên sinh con gái có kiểu gen aaBb, xác định kiểu hình của bé gái trên ?
giải giúp em vs ạ em đang cần gấp
Câu 1:
a) tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Vì cho lai cây hạt vàng với cây hạt xanh thu dc toàn hạt vàng
(Bạn xem lại đề phần này vì đề bài đã cho hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh)
b)Quy ước gen: A vàng a hạt xanh
P(t/c). AA( vàng). x. aa( xanh)
Gp. A. a
F1. Aa(100% vàng)
c) F1xF1. Aa( vàng). x Aa( vàng)
GF1. A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 vàng:1 xanh
d) ta đi lai phân tích
TH1:
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
ví dụ: F2 thu dc 100% vàng => F1 thuần chủng
TH2:
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
vd F2 thu dc:1 vàng: 1 xanh => F1 không thuần chủng
Câu2:
a kiểu gen con trai(tóc thẳng mắt xanh) aabb
b. Kiểu gen bố( tóc xoăn, mắt nâu):A_B_
c. Kiểu gen mẹ( tíc thẳng mắt nâu):aaB_
d.kiểu hình bé gái có kiểu gen:aaBb: tóc thẳng mắt nâu
Mẹ Lan muốn làm bánh rán nhân đậu xanh theo công thức khối lượng bột nếp,đường và bột đậu xanh trong mỗi cái bánh lần luotj tỉ lệ với 4;1;2.Sau khi cân bột nếp và bột đậu xanh,mẹ và Lan thấy rằng khối lượng bột nếp hơn khối lượng bột đậu xanh là 800g.Hỏi cần vừa dủ bao nhiêu gam đường để mẹ và Lan làm hết số bột nếp,bột đậu xanh đã có?Biết rằng khối lượng bột nếp gấp đôi khối lượng bột đậu xanh.
cần 400 g đg
Bạn nêu cả cách giải ra đi