Đố ai biết từ Hán Việt đồng nghĩa với loài người là nhân...
ai đúng mình cho 3 like
từ hán việt đồng nghĩa với từ loài ngườilà từ nhân ..
Trả lời :
Từ hán việt đồng nghĩa với từ loài người là từ nhân loại .
#ByB#
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa vs các từ sau đây
- gan dạ
- loài người
- chó biển
- nhà thơ
- mổ xẻ
Ai chơi Facebook không kết bạn vs mình đi
TL :
Gan dạ - Dũng cảm
Loài người - Nhân loại
Chó biển - Hải cẩu
Nhà thơ - Thi sĩ
Mổ xẻ - Phẫu thuật / Phân tích
Chúc bn hok tốt ~
k mk nha
những từ hán việt đồng nghĩa là :
gan dạ - dũng cảm
loài người - nhân loại
chó biển - hải cẩu
Gan dạ= dũng cảm
Loài ng` = nhân loại
Chó biển(Bắc bộ còn dùng) = Hải cẩu
Nhà thơ= thi sĩ (ít dùng)
mổ xẻ = Phẫu thuật
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau : loài người; siêng năng; chữa cháy.
loài người:nhân loại
siêng năng:chăm chỉ
chữa cháy:cứu hỏa
học tốt
Loài người >< Nhân loại
Siêng năng >< Chăm chỉ
Chữa cháy >< Cứu hoả
Câu hỏi 5: Từ Hán Việt đồng nghĩa với từ "loài người" là từ "nhân ..........."
Câu hỏi 6: Điền đại từ vào chỗ trống trong câu ca dao: Cái có, cái vạc, cái nông. Sao ................... giẫm lúa nhà ông, hỡi cò ?
Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu: Sự ngạc nhiên cao độ gọi là ...................ửng sốt.
Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống từ trái ghĩa với từ "thắng" để được câu đúng: Thắng không kiêu, .................... không nản.
Câu hỏi 5:
Là từ "nhân loại"
Câu hỏi 6:
Sao..mày... giẫm lúa nhà ông hỡi cò?
Câu hỏi 7:
.....sửng sốt
Câu hỏi 8:
Thắng không kiêu,... thua... không nản.
Ai đúng và đầy đủ nhất mình cho 3 tick
Viết đoạn văn 8-10 câu . Trong bài có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ hán việt, từ đồng âm, quan hệ từ, từ láy, từ ghép
Cộng đồng chơi mini world kb vs ID này nhé : 15076705
Khi mặt trời vừa rút sau những đỉnh núi phía tây, hoàng hôn bắt đầu buông xuống. Nắng ngày hè chỉ còn nhạt nhòa. Thành phố đượm một màu vàng óng. Lúc này đã quá giờ tan tầm, dòng người và xe cộ vẫn ngược xuôi nhưng đã thưa dần. Đường phố bớt ồn ào, nhộn nhịp. Con đường trở nên rộng lớn và thênh thang hơn. Giữa đường, ngăn cách dòng xe xuôi ngược là một bờ tường rào khoảng năm mười phân. Phía trên là hàng rào lan can sắt màu xanh biếc chạy dọc theo con đường. Hai bên vỉa hè, hàng cây si già cỗi, cành sum suê đang trầm tư ngắm chiều tà. Những cây xà cừ đang rung rinh những lá non xanh mượt. Các em nhỏ ríu rít rủ nhau đi chơi sau một ngày học tập. Các bà mẹ chuẩn bị đi chợ nấu cơm chiều. Như vậy là một ngày yên bình đã trôi qua trên thành phố quê em.
Từ ghép: đỉnh núi, thành phố, dòng người, xe cộ,...
Từ láy: ồn ào, nhộn nhịp, thênh thang, ríu rít,..
Đại từ: Như vậy, em,..
Quan hệ từ : và
Từ Hán Việt : hoàng hôn
choa đếu biết, tự mà làm bài đi .tội nghiệp quá haha
Trường nào cũng vậy, mỗi ngày trong các tiết học, tôi cũng là một học sinh trong trường, chỉ có thể nói là rất im ắng và căng thẳng, chỉ nghe được tiếng chim hót ríu rít, lá cây xào xạc. Nhưng giờ ra chơi, trường tôi lại rất ồn ào, náo nhiệt như ong vỡ tổ. Mỗi học sinh, ai nấy đều rất vui vẻ và trên khuôn mặt của họ cũng được tô điểm thêm một nụ cười rạng rỡ, mọi căng thẳng dường như đã tan biến hoàn toàn. Có bạn thì nhảy dây, bạn thì đá cầu, có những bạn tụ tập với nhau thì thầm đọc truyện ở dưới những bóng cây xanh mát, còn có những bạn siêng hơn thì ngồi trong lớp chăm chú đọc bài. Ngoài các bạn học sinh, còn có những chú chim, bướm, giờ nhỏ đang bay lượn một góc sân trường. Giờ ra chơi giúp tôi có thêm tinh thần học tập sau những giờ học tập mệt mỏi, căng thẳng, giúp chúng ta có thêm những giờ giải trí thật vui vẻ và sảng khoái.
Đố các bạn biết, động từ "to be" là gì? Ai trả lời đúng mình cho một like và đừng quên kết bạn với mình nhé!
dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ
Động từ to be ở hiện tại là is/am/are; ở quá khứ là was/were; ở dạng phân từ 2 là been
Học tốt~
tra lên mạng có đấy bạn.
ai ủng hộ mik đi
mik ủng hộ lại cho.
thanks
kb nha.
giúp mình với các bạn ạ;
1. tìm từ hán việt trong các câu sau và giải thích nghĩa
a. lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật
không cho dài thời trẻ của nhân gian
b.tương tư thức mấy đêm rồi,
biết cho ai hỏi ai người biết cho
c. thái bình tu trí lực
vạn cổ thử giang san
Tìm 5 từ ghép chính phụ hán việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau (viết nghĩa)
Tìm 5 từ ghép chính phụ hán việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau (viết nghĩa)
Mọi người ơi, có ai đang online thì giúp mình nhanh với😥
Em tham khảo:
5 từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Gia sư, học viện, phàm phu, bạch mã, góa phụ, tri thức, địa lí, giáo viên, học sinh...
5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhật mộ, phủ môn, cách mạng, phòng bệnh, nhập gia, chuyên gia, thủ môn...
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
– gan dạ
– nhà thơ
– mổ xẻ
– của cải
– nước ngoài
– chó biển
– đòi hỏi
– năm học
– loài người
– thay mặy