Ai có số liệu thống kê tai nạn giao thông năm 2015 không? Cho mình biết với. Cảm ơn trước
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số vụ tai nạn giao thông của nước ta trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020
a) Lập bảng số liệu thống kê số vụ tai nạn giao thông của nước ta theo mẫu sau
Năm |
|
|
|
|
|
Số vụ |
|
|
|
|
|
b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, năm nào có số vụ tai nạn giao thông nhiều nhất?
c) Số vụ tai nạn giao thông năm 2019 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
d) Số vụ tai nạn giao thông năm 2020 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
a:
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Số lượng | 21589 | 20080 | 18736 | 17621 | 14510 |
b: Năm 2016 có nhiều vụ nhất
c: SỐ vụ năm 2019 so với năm 2018 đã giảm đi:
\(\dfrac{18736-17621}{18736}\simeq5,95\%\)
d: Số vụ năm 2020 so với năm 2019 đã giảm đi:
\(\dfrac{17621-14510}{17621}\simeq17,66\%\)
Một số thông tin số liệu thống kê tình hình vi phạm là: (trong tháng 8/2022)
tháng 8/2022 (tính từ ngày 15/7/2022 đến 14/8/2022), đường bộ xảy ra 941 vụ tai nạn giao thông, làm chết 482 người, bị thương 699 người. So với cùng kỳ năm trước tăng 437 vụ (86,71%), tăng 229 người chết (90,51%), tăng 350 người bị thương (100,29%).
Đường sắt xảy ra 9 vụ tai nạn giao thông, làm chết 8 người, bị thương 2 người. So với cùng kỳ năm trước tăng 5 vụ (125%), tăng 5 người chết (166,67%), tăng 2 người bị thương (2/0).
Đường thủy xảy ra 2 vụ tai nạn giao thông, làm chết 1 người, bị thương 0 người. So với cùng kỳ năm trước giảm 5 vụ (-71,43%), giảm 4 người chết (-80%), số người bị thương không thay đổi (0/0).
Hàng hải không xảy ra tai nạn, không có người chết và bị thương. So với cùng kỳ năm trước giảm 1 vụ (-100%), giảm 1 người chết (-100%), số người bị thương không thay đổi (0/0).
Lĩnh vực hàng không, trong tháng 8/2022, Cục Hàng không Việt Nam nhận được 59 báo cáo an toàn bắt buộc (Mandatory Occurrence Report – MOR), xảy ra 9 sự cố trong đó 1 sự cố mức C và 8 sự cố mức D, giảm 3 sự cố so với tháng 7/2022 và tăng 9 sự cố so với cùng kỳ năm 2021, không xảy ra sự cố uy hiếp an toàn nghiêm trọng và sự cố uy hiếp an toàn cao.
Một số đặc điểm của tội phạm vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ (số liệu thống kê từ năm 2009, 2010 và 6 tháng đầu năm 2011)
+ Đặc điểm về nhân thân đối với những vụ TNGT gây hậu quả nghiêm trọng:
Về giới tính: Đối tượng chủ yếu do nam giới thực hiện với tổng số 125 đối tượng và 23 đối tượng là nữ giới.
Về độ tuổi: Đối tượng gây ra các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng chủ yếu thuộc độ tuổi từ 18-30 và trên 30 tuổi.
- Dưới 18 tuổi: 05 người.
- Từ 18 đến 30 tuổi: 72 người.
- Trên 30 tuổi: 71 người.
+ Đặc điểm về phương tiện giao thông gây ra tai nạn:
Các vụ tai nạn xảy ra chủ yếu là giữa xe môtô với môtô và giữa xe ôtô với môtô, cụ thể:
- Xe ôtô - xe môtô, bộ hành : 27 vụ, trong đó: năm 2009: 02 vụ, 2010: 12 vụ và đầu năm 2011:13 vụ. Điều này cho thấy các vụ tai nạn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng do xe ôtô gây ra ngày càng tăng mạnh, 6 tháng đầu năm 2011 đã vượt so với cả năm 2010 và gấp 6,5 lần so với cả năm 2009.
- Xe môtô - xe môtô: 44 vụ.
- Xe môtô - với xe thô sơ, bộ hành: 15 vụ.
+ Đặc điểm về thời gian xảy ra tai nạn:
Các vụ tai nạn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng ( kể cả va chạm gây thương tích nhẹ ) tập trung nhiều nhất vào thời điểm từ 18h giờ tối đến 06 giờ sáng ngày hôm sau (chiếm 63% trên tổng số 86 vụ), các số liệu cụ thể như sau:
- Từ 06 giờ đến 18 giờ: 35 vụ.
- Từ 18 giờ đến 06 giờ: 51 vụ.
(Bạn có thể lược bỏ bớt tùy bạn)
Chúc bạn học tốt!!
Cho bảng số liệu:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Ở NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đay đúng với kết quả hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?
A. Doanh thu giảm chậm.
B. Số thuê bao cố định tăng chậm.
C. Số thuê bao di động giảm chậm.
D. Số thuê bao internet tăng nhanh.
Cho bảng số liệu
Diện tích và dân số một số quốc gia đông nam á năm 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên cho biết quốc gia nào có mật độ dân số cao nhất năm 2015 ?
A. Phi - lip - pin
B. Việt Nam
C. Thái Lan
D. Xin -ga-po
Dựa vào công thức: mật độ dân số = Dân số/ diện tích (người/km2), ta có kết quả mật độ dân số các quốc gia:
Xingapo: 7857,1 người/km2
Thái Lan: 126,88 người/km2
Phi -lip-pin: 343,333 người/km2
Việt Nam: 276,87 người/km2
Như vậy Xingapo có mật độ dân số cao nhất
=>Chọn đáp án D
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân số tăng nhanh, gần 1 triệu người mỗi năm.
B. Số dân thành thị tăng mạnh hơn số dân nông thôn.
C. Tỉ lệ dân nông thôn cao và đang có xu hướng tăng nhanh.
D. Tỉ lệ dân thành thị chưa cao, nhưng ngày càng tăng.
Cho bảng số liệu:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2010 VÀ 2015
( Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống Kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước của một số quốc gia, năm 2015 so với năm 2010?
A. Tổng sản phẩm trong nước của Trung Quốc tăng nhanh hơn Hoa Kì
B. Tổng sản phẩm trong nước của Hoa Kì tăng nhiều hơn Trung Quốc
C. Tổng sản phẩm trong nước của Hoa Kì tăng, của Liên bang Nga giảm
D. Tổng sản phẩm trong nước của Liên bang Nga giảm, của Trung Quốc tăng
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC VÙNG TRÊN CẢ NƯỚC NĂM 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự phân bố dân cư ở nước ta năm 2015?
A. Dân cư phân bố không đều giữa đồng bằng và trung du miền núi.
B. Ở đồng bằng thưa dân, ở miền núi đông dân.
C. Dân cư tập trung chủ yếu ở các vùng có diện tích lớn.
D. Đồng bằng có mật độ dân số cao hơn ở miền núi.
: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU MỎ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA
QUA MỘT SỐ NĂM
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu?
A. Sản lượng than tăng đến năm 2010, sau đó giảm.
B. Sản lượng dầu thô khai thác chưa ổn định.
C. Sản lượng điện tăng nhanh liên tục qua các năm.
D. Sản lượng than, dầu thô, điện tăng liên tục qua các năm.
Cho bảng số liệu:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Ở NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Căn cứ bảng trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để biểu hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?
A. Cột.
B. Đường.
C. Miền.
D. Kết hợp cột và đường.