Số mol phân tử Cl2 có trong 7,1g Cl2 là (Cl = 35,5)
Biết Cl = 35,5 đvC. Phân tử khối của khí chlorine Cl2 là *
1,5 . 1023 phân tử chlorine (Cl2) có khối lượng là bao nhiêu? Chiếm thể tích là bao nhiêu lít ở đkc? (Cl=35,5)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25mol\\ m_{Cl_2}=0,25.71=17,75g\\ V_{Cl_2}=0,25.24,79=6,1975l\)
Câu 4: 1,5 . 1023 phân tử chlorine (Cl2) có khối lượng là bao nhiêu? Chiếm thể tích là bao nhiêu lít ở đkc?
(Cl=35,5)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\\ m_{Cl_2}=n.M=0,25.71=17,75\left(g\right)\\ V_{Cl_2\left(đkc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{Cl_2}=n_{Cl_2}.M_{Cl_2}=0,25.71=17,75\left(g\right)\)
\(V_{Cl_2}=n.24,79=0,25.24,79=6,1975\left(lít\right)\)
nCl2=1,5.10236.1023=0,25(mol)mCl2=n.M=0,25.71=17,75(g)VCl2(đkc)=n.22,4=0,25.22,4=5,6(l)
Biết năng lượng liên kết của phân tửCl2là 243 kJ mol-1, năng lượng ion hoá thứ nhất của nguyên tử Cl và phân tử Cl2 lần lượt là 1 250 và 1 085 kJ mol-1. Tính năng lượng liên kết của Cl2 + và thảo luận tiểu phân nào (Cl2, Cl2 +) có liên kết dài hơn. Giải thích.
Ta có hai sơ đồ ứng với quá trình:
\(Cl_2->2Cl->Cl^+,Cl\\ Cl_2->Cl_2^+->Cl^+,Cl\)
Theo nguyên lý I của nhiệt động học:
\(E_{b\left(Cl_2\right)}+IE_{Cl}=IE_{Cl_2}+E_{b\left(Cl_2^+\right)}\\ E_{b\left(Cl_2^+\right)}=243+1250-1085=408kJ\cdot mol^{-1}\\ E_{b\left(Cl_2^+\right)}>E_{b\left(Cl_2\right)}\)
Vì \(Cl_2^+\) có ít hơn một e phản liên kết so với Cl2, bậc liên kết cao hơn (1.5), do đó tiểu phân \(Cl_2\) có liên kết dài hơn.
Tính số phân tử Cl2 có trong 2 mol phân tử Cl2
Số phân tử Cl2=\(n.6.10^{23}=2.6.10^{23}=12.10^{23}\)
Số mol phân tử C l 2 có trong 7,1 g C l 2
A. 1 mol
B. 0,01 mol
C. 0,1 mol
D. 0,05 mol
Đáp án C
n
=
m
M
=
7
,
1
71
=
0
,
1
m
o
l
Em hãy tìm khối lượng của: a)1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2 b)1,5 mol phân tử H2 c) 0,05 mol phân tử H2O d) 0,25 mol phân tử NaCl Xin giúp với ạ!! Mình cần bài giải để ôn thi ạ!
a) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl}=1.35,5=35,5\left(g\right)\\m_{Cl_2}=1.71=71\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2O}=18.0,05=0,9\left(g\right)\)
d) \(m_{NaCl}=0,25.58,5=14,625\left(g\right)\)
a) Khối lượng của \(1 mol Cl:\)
\(m_{Cl}=n \) x M = 1 x 35,5 = 35,5 (gam)
Khối lượng của 1 \(mol Cl_2:\)
\(m_{Cl_2}\)= n x M = 1 x 71 = 71 (gam)
b) Khối lượng của 1,5 mol \(H_2\):
\(m_{H_2}= n\) x M = 1,5 x 2 = 3 (gam)
c, Khối lượng của 0,05 mol \(H_2O\):
\(m_{H_2O}\) = n x M= 0,05 x 18 = 0,9 (gam)
d, Khối lượng của 0, 25 mol \(NaCl\):
\(m_{NaCl}\) = n x M = 0,25 x 58,5 = 14, 625 (gam)
Tính số mol có trong
a, 7,1g khí Cl2
b, 58g Fe2O3
Bài làm
a) MCl2 = 35,5 . 2 = 71
nCl2 = m/M = 7,1/71 = 0,1 ( mol )
b) MFe2O3 = 56 . 2 + 16 . 3 = 112 + 48 = 160
nFe2O3 = m/M = 58/160 = 0,3625 ( mol )
# Học tốt #
a,n=m:M=7,1:71=0.1(mol)
b,n=m:M=58:160=0.3625(mol)
1. Tính số nguyên tử hoặc số phân tử có chứa trong n mol chất
Ví dụ 1. Tính số phân tử Cl2 có trong 2 mol phân tử Cl2
2. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử
Ví dụ 2. Tính số mol H2O có trong 1,8.1023 phân tử H2O
3. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử
Ví dụ 3. Tính khối lượng của 9.1023 nguyên tử Cu
4. Tính số mol chất trong m (gam) chất
Ví dụ 4. Tính số mol phân tử CH4 có trong 24 (g) CH4
5. Tính khối lượng của n (mol) chất
Ví dụ 5. Tính khối lượng của 5 mol H2O
6. Tính thể tích mol chất khí ở đktc
Ví dụ 6. Tính thể tích của 3 mol khí trong V lít khí CH4 ở đktc?
\(1,VD_1:Số.phân.tử,Cl:n.6.10^{23}=2.10^{23}=12.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
\(2,VD_2:n_{H_2O}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
\(3,VD_3:n_{Cu}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\\ m_{Cu}=n.M=1,5.64=96\left(g\right)\)
\(4,VD_4:n_{CH_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24}{16}=1,5\left(mol\right)\)
\(5,VD_5:m=n.M=5.18=90\left(g\right)\)
\(6,VD_6:V_{CH_4\left(đktc\right)}=n.22,4=3.22,4=67,2\left(l\right)\)