Dựa vào Tập bản đồ địa lí 8 trang 13, cho biết giá trị xuất khẩu của Ấn Độ năm 2015 là bao nhiêu?
A. 148,3 tỉ USD. B. 814,3 tỉ USD
C. 418,3 tỉ USD D. 314,8 tỉ USD
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015 là
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2015.
Đáp án: C
Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập khẩu hàng hoá có giá trị trên 6 tỉ USD là
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Ôxtrâylia và Ấn Độ.
B. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan và Xingapo.
C. Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc và Liên bang Nga.
D. Nhật Bản, Xingapo, Hoa Kì và Hàn Quốc.
Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập khẩu hàng hoá có giá trị trên 6 tỉ USD là
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Ôxtrâylia và Ấn Độ
B. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan và Xingapo
C. Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc và Liên bang Nga
D. Nhật Bản, Xingapo, Hoa Kì và Hàn Quốc
Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập khẩu hàng hoá có giá trị trên 6 tỉ USD là
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Ôxtrâylia và Ấn Độ.
B. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan và Xingapo.
C. Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc và Liên bang Nga.
D. Nhật Bản, Xingapo, Hoa Kì và Hàn Quốc.
Đáp án B
Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập khẩu hàng hoá có giá trị trên 6 tỉ USD là Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan và Xingapo.
Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập khẩu hàng hoá có giá trị trên 6 tỉ USD là
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Ôxtrâylia và Ấn Độ
B. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan và Xingapo
C. Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc và Liên bang Nga
D. Nhật Bản, Xingapo, Hoa Kì và Hàn Quốc
Năm 2004, Nhật Bản xuất khẩu 565,7 tỉ USD, cán cân thương mại: 111,2 tỉ USD, tổng giá trị xuất nhập khẩu là:
A. 1002,2 tỉ USD.
B. 1020,2 tỉ USD.
C. 1200,2 tỉ USD.
D. 1305,2 tỉ USD.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang các nước và vùng lãnh thổ nào sau đây đạt giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007)?
A. Đài Loan, Nhật Bản
B. Ô – xtrây – li – a
C. Trung Quốc, Xin – ga – po
D. Hoa Kì, Nhật Bản
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang các nước và vùng lãnh thổ nào sau đây đạt giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007)?
A. Đài Loan, Nhật Bản
B. Ô – xtrây – li – a
C. Trung Quốc, Xin – ga – po
D. Hoa Kì, Nhật Bản
Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam xuất khẩu hàng hóa có giá trị trên 6 tỉ USD là
A. Hoa Kì và Trung Quốc.
B. Hoa Kì và Nhật Bản.
C. Hoa Kì và Đài Loan.
D. Hoa Kì và Xingapo
Đáp án B
Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam xuất khẩu hàng hóa có giá trị trên 6 tỉ USD là Hoa Kì và Nhật Bản