Năm 2004, Pháp xuất khẩu: 423,8 tỉ USD. Cán cân thương mại – 18,2 tỉ USD. Vậy tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu là:
A. 780,1 tỉ USD.
B. 817,1 tỉ USD.
C. 865,6 tỉ USD.
D. 951,1 tỉ USD.
Giá trị xuất khẩu của LB Đức: 911,6 tỉ USD, cán cân thương mại +193,6 tỉ USD, tổng giá trị xuất nhập khẩu (năm 2004) là:
A. 1.562,5 tỉ USD.
B. 1.629,6 tỉ USD.
C. 1.714,8 tỉ USD.
D. 1.786,5 tỉ USD.
Tổng giá trị xuất, nhập khẩu của Ai Cập 20,4 tỉ USD. Cán cân thương mại – 5,4 tỉ USD (năm 2004). Vậy xuất khẩu là:
A. 5,7 tỉ USD.
B. 6,8 tỉ USD.
C. 7,1 tỉ USD.
D. 7,5 tỉ USD.
Với giá trị xuất khẩu 818,5 tỉ USD, cán cân thương mại – 707,2 tỉ USD (2004). Vậy tổng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì là:
A. 2.344,2 tỉ USD.
B. 2.543,4 tỉ USD.
C. 3.245,4 tỉ USD.
D. 3.425,4 tỉ USD.
Năm 2004, giá trị xuất khẩu: 593,4 tỉ USD, cán cân thương mại là: 32, 7 tỉ USD. Tính giá trị nhập khẩu của Trung Quốc.
A. Nhập khẩu 506,7 tỉ USD.
B. Nhập khẩu 560,7 tỉ USD.
C. Nhập khẩu 570,6 tỉ USD.
D. Nhập khẩu 607,7 tỉ USD.
Năm 2005, giá trị xuất khẩu của LB Nga 245 tỉ USD, cán cân thương mại +120 tỉ USD, Vậy, giá trị nhập khẩu là:
A. 115 tỉ USD.
B. 125 tỉ USD.
C. 145 tỉ USD.
D. 175 tỉ USD.
Cho bảng số liệu sau:
BẢNG 9.5. GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2001 | 2004 |
---|---|---|---|---|---|
Xuất khẩu | 287,6 | 443,1 | 479,2 | 403,5 | 565,7 |
Nhập khẩu | 235,4 | 335,9 | 379,5 | 349,1 | 454,5 |
Cán cân thương mại | 52,2 | 107,2 | 99,7 | 54,4 | 111,2 |
Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất nhập của Nhật Bản qua các năm.
Cho bảng số liệu về giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua một số năm sau đây (đơn vị tỉ USD):
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2001 | 2004 |
Xuất khẩu | 287,6 | 443,1 | 479,2 | 403,5 | 565,7 |
Nhập khẩu | 235,4 | 335,9 | 379,5 | 349,1 | 454,9 |
Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét về giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản.
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước nào năm 2004 là 2344,2 tỉ USD?
A. LB Nga
B. Nhật Bản
C. Hoa Kì
D. Trung Quốc