Khối lượng mol của CaCO3 là bao nhiêu? Biết Ca = 40, C = 12, O = 16
Tính phân tử khối (khối lượng mol M) của: H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3, CaO, SO2, P2O5, MgO, N2O, CaCO3, MgCl2, FeCl3. (Biết: H = 1, Ca = 40, N = 14, O = 16, S = 32, P = 31, Mg = 24, Fe = 56, Cl = 35,5, C = 12)
Tính khối lượng phân tử của các chất sau:H2O,K2O,CaCO3,H2SO4,CO2(biết H=1,C=12,O=16,S=32,K=39,Ca=40
\(H_2O=1.2+16=18< amu>.\)
\(K_2O=39.2+16=94< amu>.\)
\(CaCO_3=40+12+16.3=100< amu>.\)
\(H_2SO_4=1.2+32+16.4=98< amu>.\)
\(CO_2=12+16.2=44< amu>.\)
các bon nát mở ngoặc CaCO3 đóng ngoặc sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 3,8 gam Tính khối lượng của canxi cacbonat đã bị nhiệt phân biết: Fe=56;Zn=65;Mg=24;Cl=35;H=1;C=12;O=16;Ca=40
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$m_{CO_2} = m_{giảm} = 3,8(gam)$
$\Rightarrow n_{CO_2} = \dfrac{3,8}{44} (mol)$
Theo PTHH : $n_{CaCO_3\ pư} = n_{CO_2}$
$\Rightarrow m_{CaCO_3\ pư} = \dfrac{3,8}{44}.100 = 8,64(gam)$
ai dup cai
các bon nát mở ngoặc CaCO3 đóng ngoặc sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 3,8 gam Tính khối lượng của canxi cacbonat đã bị nhiệt phân
biết: Fe=56;Zn=65;Mg=24;Cl=35;H=1;C=12;O=16;Ca=40
Ta có: \(m_{gi\text{ả}m}=m_{CO_2}=3,8\left(g\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,8}{44}=\dfrac{19}{220}\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{19}{220}\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=n.M=\dfrac{19}{220}.100=\dfrac{95}{11}\approx8,64\left(g\right)\)
Cho các CTHH sau: CaCO3; Al2(SO4)3 Hãy tính % khối lượng các nguyên tố có trong mỗi hợp chất (Biết Ca = 40;C= 12; O = 16; Al = 27; S = 32)
Cần gấp ạ
\(M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \%m_{Ca}=\dfrac{40}{100}.100\%=40\%\\ \%m_C=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\\ \%m_O=100\%-\left(12\%+40\%\right)=48\%\\ M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \%m_{Al}=\dfrac{2.27}{342}.100\%=15,79\%\\ \%m_S=\dfrac{32.3}{342}.100\%=28\%\\ \%m_O=100\%-\left(28\%+15,79\%\right)=56,21\%\)
Nung 120 gam một loại đá vôi (trong đó C a C O 3 chiếm 80% khối lượng) với hiệu suất 90%, khối lượng CaO thu được là (Ca = 40, C = 12, O = 16).
A. 96 gam
B. 48,38 gam
C. 86,4 gam
D. 67,2 gam
Câu 2: Acetic acid có thành phần % theo khối lượng các nguyên tố là: 40%C, 6,67%H, 53,33%O. Biết khối lượng mol của acetic acid là 60 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của acetic acid. ( C = 12, O = 16, H = 1)
Trong 1 mol acetic acid:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=60.40\%=24\left(g\right)\\m_H=60.6,67\%=4\left(g\right)\\m_O=60-24-4=32\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\\n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là \(C_2H_4O_2\)
Cho biết ý nghĩ công thức hóa học của CaCO3 . :(CA=40;C=12 O=16
- HC đc tạo bởi 3 nguyên tố Ca,C và O
- 1 phân tử CaCO3 có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- \(PTK_{CaCO_3}=40+12+16\cdot3=100\left(đvC\right)\)
Một hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 100g/mol. Bk về thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 40%Ca; 12%C và còn lại là O. Hãy xác định CTHH của hợp chất A
Cho bk nguyên tử khối: (Ca=40; O=16; Mg=24)
Gọi CTHH là CaxCyOz
\(\%Ca=\frac{40x}{100}\times100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{40x}{100}=0,4\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{0,4\times100}{40}=1\)
\(\%C=\frac{12y}{100}\times100\%=12\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{12y}{100}=0,12\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{0,12\times100}{12}=1\)
Ta có: \(40+12+16z=100\)
\(\Leftrightarrow16z=48\)
\(\Leftrightarrow z=3\)
Vậy CTHH là CaCO3
\(CTPT:Ca_xC_yO_z\)
Theo đề bài ta có:
\(x:y:z=\frac{40}{40}:\frac{12}{12}:\frac{48}{16}\Leftrightarrow x:y:z=1:1:3\\ \rightarrow CTHH:CaCO_3\)
Gọi CTHH của A là \(Ca_xC_yO_z\left(x,y,z\in N;x,y,z>0\right)\)
Ta có: \(\%_{Ca}=\frac{40x}{100}.100=40\Leftrightarrow x=1\left(TM\right)\)
\(\%_C=\frac{12y}{100}.100=12\Leftrightarrow y=1\left(TM\right)\)
\(\%_O=\frac{16z}{100}.100=\left(100-40-12\right)\Leftrightarrow z=3\left(TM\right)\)
Vậy CTHH: CaCO3