Tào Tuyết Cần là tác giả của tiểu thuyết nổi tiếng nào?
A. Hồng Lâu Mộng
B. Tây Du Kí
C. Thủy Hử
D. Tam quốc diễn nghĩa.
Tào Tuyết Cần là tác giả của tiểu thuyết nổi tiếng nào?
A. Hồng Lâu Mộng
B. Tây Du Kí
C. Thủy Hử
D. Tam quốc diễn nghĩa.
Tiểu thuyết nào dưới đây là của tác giả Nguyễn Duy?
A. Khoảng cách
B. Số đỏ
C. Trúng số độc đắc
D. Lấy nhau vì tình
Tiểu thuyết Khoảng cách (1986) – Nguyễn Duy
Đáp án cần chọn là: A
- Đọc trước đoạn trích Hồi trống Cổ Thành; tìm hiểu thêm thông tin về tác giả La Quán Trung, tác phẩm Tam quốc diễn nghĩa
- Đọc nội dung giới thiệu sau đây để hiểu bối cảnh đoạn trích:
Tam quốc diễn nghĩa là bộ tiểu thuyết diễn nghĩa lịch sử dài 120 hồi. Tác phẩm chủ yếu kể lại quá trình hình thành, phát triển và diệt vong của ba tập đoàn phong kiến Tào, Ngụy, Lưu, Thục và Tôn Ngô trong gần 100 năm (184-280) của nước Trung Hoa thời cổ.
Ở phần đầu bộ tiểu thuyết, ba nhân vật Lưu Bị, Quan Vân Trường (Quan Công) và Trương Phi, những người lập nên nhà Lưu Thục sau này, gặp nhau, kết nghĩa anh em ở vườn đào, thề cùng nhau sống chết để khôi phục nhà Hán. Ở thời kì đầu loạn lạc, ba anh em gặp rất nhiều khó khăn, mỗi người một ngả. Lưu bị phải theo Viên Thiệu, Quan Công bất đắc dĩ theo Tào Tháo, còn Phương Phi lưu lạc ở Cổ Thành. Đoạn trích sau đây kể lại chuyện quan công sau khi biết Lưu Bị đang ở bên phía Viên Thiệu đã đem hai chị dâu chạy khỏi doanh trại của Tào Tháo, trên đường đi biết tin Trương Phi đã lấy được Cổ Thành nên tìm về đoàn tụ.
Tác giả La Quán Trung
1. Tiểu sử
- La Quán Trung (1330 – 1400), tên La Bản, hiệu Hồ Hải tản nhân.
- Người vùng Thái Nguyên, thuộc tỉnh Sơn Tây cũ.
- La Quán Trung sinh ra trong một gia đình quý tộc, tuổi thanh niên ông nuôi chí phò vua giúp nước nhưng đúng khi nhà Nguyên đang suy tàn. Chí lớn không thành, ông bỏ đi phiêu lãng nên có biệt hiệu là Hồ Hải tản nhân.
- Tính tình: cô độc, lẻ loi, thích một mình ngao du đây đó.
- Người có chí lớn, ôm mộng “mưu đồ sự nghiệp bá vương” nhưng không thành.
2. Sự nghiệp văn học
a. Phong cách nghệ thuật
- La Quán Trung nổi tiếng có tài văn chương, giỏi từ khúc, câu đối và kịch nhưng thể hiện rõ nhất ở tiểu thuyết.
- Ông chuyên sưu tầm và biên soạn dã sử.
b. Tác phẩm chính
- Những tác phẩm nổi bật : “Tam quốc diễn nghĩa”, “Tùy Đường lưỡng triều chí truyện”, “Tấn Đường ngũ đại sử diễn nghĩa”, “Bình yêu truyện”,…
→ Là người đầu tiên có đóng góp xuất sắc cho trường phái tiểu thuyết lịch sử Minh – Thanh.
4 tác phẩm nổi tiếng : tam quốc diễn nghĩa,thủy hử,tây du kí,hồng lâu mộng còn gọi là
Tóm tắt nội dung tiểu thuyết hồng lâu mộng
Tác phẩm xoay quanh câu chuyện tình duyên trắc trở giữa hai anh em con cô con cậu: Giả Bảo Ngọc và Lâm Đại Ngọc, từ đó mô tả cuộc sống nhiều mặt của một đại gia đình quý tộc đời Thanh từ lúc cực thịnh cho đến lúc suy vi trong vòng tám năm.
Tiểu thuyết mở đầu bằng một huyền thoại: Nữ Oa luyện đá ngũ sắc vá trời, luyện được năm vạn lẻ một viện. Viên linh thạch còn thừa được đưa về trời chăm sóc cây tiên Giáng Châu. Thần Anh và Giáng Châu duyên nợ, chịu ơn nhau nên phải đầu thai xuống hạ giới để "lấy hết nước mắt của đời ta để trả lại cho chàng". Từ đó dẫn ra bao nhiêu oan gia phong lưu đều phải xuống trần để trả duyên nợ, sinh ra bao nhiêu chuyện sau này.
Đá thiêng hóa thành Bảo Ngọc. Cây thiêng hóa thành Lâm Đại Ngọc. Gia đình họ Giả vốn có nhiều công lao với triều đình, số lượng kẻ hầu người hạ có lúc lên tới 448 người, sống trong hai tòa dinh cơ tráng lệ bậc nhất Kinh thành. Ninh Quốc công và Vinh Quốc công là hai anh em ruột. Ninh Công là trưởng, sau khi mất con lớn là Giả Đại Hóa tập tước. Con cả Giả Phụ mất sớm, con thứ Giả Kính tập tước. Giả Kính chỉ say mê tu tiên luyện đan nên nhường cho con lớn Giả Trân tập tước, con gái thứ là Giả Tích Xuân được đem sang ở trong phủ Vinh Quốc. Giả Trân (vợ Vưu Thị) có một đứa con trai là Giả Dung (vợ là Tần Khả Khanh), hai cha con chẳng chịu học hành, chỉ lo chơi bời cho thỏa thích, đảo lộn cả cơ nghiệp phủ Ninh. Còn phủ Vinh, sau khi Ninh Công chết, con trưởng là Giả Đại Thiện tập tước. Sau khi mất, Vợ Thiện là Giả mẫu (họ Sử) trở thành người cầm cân nảy mực của gia đình. Giả mẫu có ba con, con trưởng là Giả Xá (vợ là Hình phu nhân) được tập tước. Xá có con trai là Giả Liễn (vợ là Vương Hy Phượng) và con gái (con nàng hầu) làGiả Nghênh Xuân. Em của Xá là Giả Chính (có vợ là Vương phu nhân) được Hoàng thượng đặc cách phong tước. Giả Chính có ba người con, con lớn Giả Châu (vợ là Lý Hoàn) mất sớm, để lại một con trai là Giả Lan; con gái thứ Nguyên Xuân tiến cung làm phi tử ; Giả Bảo Ngọc là cậu ấm hai, sinh ra đã ngậm một viên "Thông linh Bảo Ngọc", là niềm hi vọng của gia đình họ Giả. Ngoài ra còn có Giả Thám Xuân và Giả Hoàn là con của nàng hầu Triệu Di Nương. Giả Chính và Giả Xá còn có một em gái tên Giả Mẫn, lấy chồng là Lâm Như Hải người Cô Tô, làm quan Diêm chính thành Duy Dương, có một cô con gái tên Lâm Đại Ngọc. Bố mẹ mất sớm, Đại Ngọc được Giả mẫu đem về nuôi trong phủ Vinh Quốc.
Trong Vinh quốc phủ còn có gia đình của Tiết phu nhân, vốn là em gái Vương phu nhân, cùng con trai cả Tiết Bàn và con gái Tiết Bảo Thoa vừa vào Kinh cùng đến ở.
Nội dung dưới đây về tác giả Nguyễn Đình Thi đúng hay sai? “Nguyễn Đình Thi được xem là một nghệ sĩ đa tài. Ông sáng tác nhạc, làm thơ, viết tiểu thuyết, kịch, tiểu luận phê bình. Ở lĩnh vực nào ông cũng có những đóng góp đáng trân trọng”
A. Đúng
B. Sai
- Đúng
- Nguyễn Đình Thi được xem là một nghệ sĩ đa tài. Ông sáng tác nhạc, làm thơ, viết tiểu thuyết, kịch, tiểu luận phê bình. Ở lĩnh vực nào ông cũng có những đóng góp đáng trân trọng.
Trong cuốn tiểu thuyết "Tuổi thơ dữ dội " của tác giả Phùng Quán nhân vạt Kim là 1 nhân vật như thế nào ??
e tk:
là nhân vật từng theo anh Đồng râu để làm trinh sát cùng với Lượm và Tư dát, sau này làm gián điệp cho Tây rồi lên chiến khu ăn cắp bản đồ của đội trưởng nhưng bị Mừng ngăn lại. Mừng đập được cái máy ảnh gián điệp nhưng bị Kim bắt về đồn Sơn Quả. Kim cũng được cho là nguyên nhân gián tiếp gây ra cái chết của Mừng.
Câu 11.Tây du kí là của tác giả nào?
A. Tào Tuyết Cần.
B. Thi Nại Am.
C. La Quán Trung.
D. Ngô Thừa Ân.
Câu 12. Biểu hiện chứng tỏ Nho giáo ngày càng phát triển ở thời Trần là
A. các nhà nho được phụ trách công việc ngoại giao.
B. các nhà nho được nhiều bổng lộc.
C. các nhà nho được bổ nhiệm những chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước.
D. các nhà nho được tham dự các buổi thiết triều.
Câu 13. Nhà Ngô tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Năm 938 – 965 B. Năm 939 – 965
C. Năm 939 – 950 D. Năm 938 - 967
Câu 14. Nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc nhằm mục đích gì?
A. Kết thân với các tù trưởng.
B. Kéo các tù trưởng về phía mình.
C. Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Dễ quản lí các vùng dân tộc ít người.
Câu 15. Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống bằng biện pháp nào?
A. Chớp lấy thời cơ, tiêu diệt toàn bộ quân Tống.
B. Mềm dẻo, thương lượng, đề nghị giảng hòa.
C. Tạm thời ngưng chiến để quân Tống tự rút về nước.
D. Thừa thắng xong lên, tiến đánh quân Tống ở bên kia biên giới.
Câu 16. Quốc hiệu Đại Việt có từ thời:
A. Tiền Lê. B. Đinh.
C. Lý. D. Trần.
Câu 17. Nhà Lý xây dựng Văn Miếu Quốc Tử Giám để làm gì?
A. Vui chơi giải trí
B. Hội họp các quan lại
C. Đón các sứ giả nước ngoài
D. Dạy học cho con vua, quan, mở trường thi.
Câu 18. Nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt để làm gì?
A. Mở rộng lãnh thổ.
B. Giải quyết khó khăn trong và ngoài nước.
C. Trả thù sau thất bại năm 981.
D. Bị nước Cham-pa xúi giục.
Câu 19.Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?
A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.
C. Lý Thường Kiệt muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
Câu 20. Công lao to lớn đầu tiên của Đinh Bộ Lĩnh đối với lịch sử dân tộc là gì?
A. Tái thiết nền độc lập dân tộc sau 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc
B. Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước
C. Tiếp tục xây dựng bộ máy nhà nước trung ương tập quyền
D. Thiết lập được quan hệ bang giao hòa hiếu với Trung Hoa
Câu 21. Nhận xét nào dưới đây không đúng khi đánh giá về tổ chức nhà nước thời nhà Ngô?
A. Thể hiện ý thức độc lập tự chủ.
B. Tổ chức bộ máy nhà nước còn đơn giản, sơ khai.
C. Đặt cơ sở cho sự phát triển của tổ chức bộ máy nhà nước ở giai đoạn sau.
D. Tổ chức bộ máy nhà nước đã cơ bản được tổ chức chặt chẽ, hoàn chỉnh.
Câu 22. Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã có hành động gì?
A. Cử người sang giảng hòa với nhà Nam Hán.
B. Tiếp tục dẹp loạn 12 sứ quân.
C. Xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
D. Lên ngôi vua và dời đô về Hoa Lư.
Câu 23. Sau khi lên ngôi, Đinh Tiên Hoàng đã đặt tên nước là gì?
A. Đại Cồ Việt. B. Đại Việt.
C. Đại Ngu. D. Đại Nam.
Câu 24. Triều đại phong kiến nào nối tiếp nhà Đinh?
A. Nhà Lý. B. Nhà Tiền Lê.
C. Nhà Trần. D. Nhà Hậu Lê.
Câu 25. Ai là người sáng lập nên nhà Lý vào năm 1009?
A. Lý Anh Tông B. Lý Nhân Tông
C. Lý Công Uẩn D. Lý Thánh Tông
Câu 26. Năm 1054, nhà Lý đã đổi tên nước là gì?
A. Đại Cồ Việt. B. Đại Việt.
C. Đại Ngu. D. Đại Nam.
Câu 27. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên là
A. Hoàng Việt luật lệ. B. Luật Hồng Đức.
C. Hình luật. D. Hình thư.
Câu 28. Quân đội của nhà Lý được phiên chế thành những bộ phận nào?
A. dân binh, công binh. B. cấm quân, quân địa phương.
C. cấm quân, công binh. D. dân binh, ngoại binh.
Câu 29. Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là
A. Đánh vào cơ quan đầu nào của quân Tống.
B. Đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt.
C. Đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
D. Đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm.
Câu 30. Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển, hàng năm vào mùa xuân các vua Lý thường làm gì?
A. Lễ tế trời đất. B. Lễ cày tịch điền.
C. Lễ ban cấp ruộng đất cho nông dân. D. Lễ đại triều.
Câu 11.Tây du kí là của tác giả nào?
A. Tào Tuyết Cần.
B. Thi Nại Am.
C. La Quán Trung.
D. Ngô Thừa Ân.
Câu 12. Biểu hiện chứng tỏ Nho giáo ngày càng phát triển ở thời Trần là
A. các nhà nho được phụ trách công việc ngoại giao.
B. các nhà nho được nhiều bổng lộc.
C. các nhà nho được bổ nhiệm những chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước.
D. các nhà nho được tham dự các buổi thiết triều.
Câu 13. Nhà Ngô tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Năm 938 – 965 B. Năm 939 – 965
C. Năm 939 – 950 D. Năm 938 - 967
Câu 14. Nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc nhằm mục đích gì?
A. Kết thân với các tù trưởng.
B. Kéo các tù trưởng về phía mình.
C. Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Dễ quản lí các vùng dân tộc ít người.
Câu 15. Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống bằng biện pháp nào?
A. Chớp lấy thời cơ, tiêu diệt toàn bộ quân Tống.
B. Mềm dẻo, thương lượng, đề nghị giảng hòa.
C. Tạm thời ngưng chiến để quân Tống tự rút về nước.
D. Thừa thắng xong lên, tiến đánh quân Tống ở bên kia biên giới.
Câu 16. Quốc hiệu Đại Việt có từ thời:
A. Tiền Lê. B. Đinh.
C. Lý. D. Trần.
Câu 17. Nhà Lý xây dựng Văn Miếu Quốc Tử Giám để làm gì?
A. Vui chơi giải trí
B. Hội họp các quan lại
C. Đón các sứ giả nước ngoài
D. Dạy học cho con vua, quan, mở trường thi.
Câu 18. Nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt để làm gì?
A. Mở rộng lãnh thổ.
B. Giải quyết khó khăn trong và ngoài nước.
C. Trả thù sau thất bại năm 981.
D. Bị nước Cham-pa xúi giục.
Câu 19.Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?
A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.
C. Lý Thường Kiệt muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
Câu 20. Công lao to lớn đầu tiên của Đinh Bộ Lĩnh đối với lịch sử dân tộc là gì?
A. Tái thiết nền độc lập dân tộc sau 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc
B. Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước
C. Tiếp tục xây dựng bộ máy nhà nước trung ương tập quyền
D. Thiết lập được quan hệ bang giao hòa hiếu với Trung Hoa
Câu 21. Nhận xét nào dưới đây không đúng khi đánh giá về tổ chức nhà nước thời nhà Ngô?
A. Thể hiện ý thức độc lập tự chủ.
B. Tổ chức bộ máy nhà nước còn đơn giản, sơ khai.
C. Đặt cơ sở cho sự phát triển của tổ chức bộ máy nhà nước ở giai đoạn sau.
D. Tổ chức bộ máy nhà nước đã cơ bản được tổ chức chặt chẽ, hoàn chỉnh.
Câu 22. Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã có hành động gì?
A. Cử người sang giảng hòa với nhà Nam Hán.
B. Tiếp tục dẹp loạn 12 sứ quân.
C. Xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
D. Lên ngôi vua và dời đô về Hoa Lư.
Câu 23. Sau khi lên ngôi, Đinh Tiên Hoàng đã đặt tên nước là gì?
A. Đại Cồ Việt. B. Đại Việt.
C. Đại Ngu. D. Đại Nam.
Câu 24. Triều đại phong kiến nào nối tiếp nhà Đinh?
A. Nhà Lý. B. Nhà Tiền Lê.
C. Nhà Trần. D. Nhà Hậu Lê.
Câu 25. Ai là người sáng lập nên nhà Lý vào năm 1009?
A. Lý Anh Tông B. Lý Nhân Tông
C. Lý Công Uẩn D. Lý Thánh Tông
Câu 26. Năm 1054, nhà Lý đã đổi tên nước là gì?
A. Đại Cồ Việt. B. Đại Việt.
C. Đại Ngu. D. Đại Nam.
Câu 27. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên là
A. Hoàng Việt luật lệ. B. Luật Hồng Đức.
C. Hình luật. D. Hình thư.
Câu 28. Quân đội của nhà Lý được phiên chế thành những bộ phận nào?
A. dân binh, công binh. B. cấm quân, quân địa phương.
C. cấm quân, công binh. D. dân binh, ngoại binh.
Câu 29. Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là
A. Đánh vào cơ quan đầu nào của quân Tống.
B. Đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt.
C. Đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
D. Đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm.
Câu 30. Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển, hàng năm vào mùa xuân các vua Lý thường làm gì?
A. Lễ tế trời đất. B. Lễ cày tịch điền.
C. Lễ ban cấp ruộng đất cho nông dân. D. Lễ đại triều
Tác giả Tô Hoài đoạt giải nhất Tiểu thuyết của Hội Văn nghệ Việt Nam năm 1956 với tác phẩm nào?
A. Truyện Tây Bắc
B. Tiểu thuyết Quê nhà
C. Tiểu thuyết Miền Tây
D. Ba người khác