1. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và 1 anken A qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 24 gam kết tủa. Nếu cũng cho hỗn hợp trên qua nước brom dư thì khối lượng bình brom tăng 13,8 gam.
a/ Tìm CTPT của A và viết CTCT của A, gọi tên.
b/ Xác định CTCT đúng của A, biết hiđrat hóa A chỉ tạo một ancol duy nhất. Viết PTHH.
c/ Trộn A với anken B kế cận của A và 1 lượng H2 để hỗn hợp thu được khi đi qua Ni nung nóng tạo được 1 hỗn hợp Y chỉ có 2 ankan. Biết dY/ H2 = 25, tìm CTPT của B.
a)
$n_{C_2H_2} = n_{Ag_2C_2} = \dfrac{24}{240} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_A = n_X - n_{C_2H_2} = 0,2(mol)$
Ta có :
$0,1.26 + 0,2.A = 13,8 \Rightarrow A = 56(C_4H_8)$
Vậy A là $C_4H_8$
CTCT :
$CH_2=CH-CH_2-CH_3$ : But-1-en
$CH_3-CH=CH-CH_3$ : But-2-en
$CH_2=C(CH_3)-CH_3$ : 2-metyl propen
b)
PTHH : $CH_3-CH=CH-CH_3 + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} CH_3-CH_2-CH(OH)-CH_3$
c) Sai đề
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
1,68 lit khí không bị dung dịch Br2 hấp thụ là propan
dẫn 10,08 lít hỗn hợp x gồm c 2 h 4 c2 h2 ch4 qua dung dịch brom dư thấy có 88 gam brom 2 tham gia phản ứng. cảnh sát dẫn 10,08 lít x đi qua dung agno3 trong nh3 dư thu được 48 gam kết tủa tính khối lượng chất mỗi chất trong x
Ta có: \(n_X=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{C_2Ag_2}=\dfrac{48}{240}=0,2\left(mol\right)=n_{C_2H_2}\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_2}=0,2.26=5,2\left(g\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{88}{160}=0,55\left(mol\right)=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=0,55-0,2.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4}=0,15.28=4,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CH_4}=0,45-0,15-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_4}=0,1.16=1,6\left(g\right)\)
Dẫn 16.8 lít hỗn hợp x đktc gồm metan và etilen qua dung dịch brom dư sau phản ứng khối lượng bình tăng 9.8g
Chia 3,584 L (đktc) hỗn hợp gồm một ankan (A), một anken (B) và một ankin (C) thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch AgNO 3 dư trong NH 3 thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47 gam kết tủa. Phần 2 cho qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,22 gam và có 13,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí ra khỏi bình brom rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba OH 2 dư thì thu được 2,955g kết tủa. Xác định công thức cấu tạo A, B và C
A. CH 3 CH 2 CH 3 , CH 2 = CH 2 , CH 3 C ≡ CH
B. CH 3 CH 3 , CH 2 = CHCH 3 , CH ≡ CH
C. CH 3 CH 2 CH 2 CH 3 , CH 2 = CH 2 , CH ≡ CH
D. CH 3 CH 3 , CH 2 = CH 2 , CH 3 C ≡ CH
Hỗn hợp X gồm metan, eten, propin. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp X là
A. 30%.
B. 25%.
C. 35%.
D. 40%.
Hỗn hợp X gồm metan, eten, propin. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp X là
A. 30%.
B. 25%.
C. 35%.
D. 40%.
Hỗn hợp khí A gồm etan, etilen và axetilen. Dẫn 13,44 lít hỗn A qua lượng dư dung dịch brom thì có 6,72 lít khí thoát ra. Còn nếu cho cùng lượng hỗn hợp A trên qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Biết các thể tích khí được đo ở đktc. Hãy tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp khí A.
\(V_{C_2H_6}=13,44-6,72=6,72\left(l\right)\)
=> \(n_{C_2H_6}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{C_2Ag_2}=\dfrac{24}{240}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{13,44}{22,4}-0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_6}=\dfrac{0,3.30}{0,3.30+0,2.28+0,1.26}.100\%=52,326\%\\\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.28}{0,3.30+0,2.28+0,1.26}.100\%=32,558\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,1.26}{0,3.30+0,2.28+0,1.26}.100\%=15,116\%\end{matrix}\right.\)
Có một hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Nếu cho V lít khí X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì tạo ra 9,6 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho V lít khí X như trên phản ứng hết với dung dịch brom thì khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,72 gam. Đốt cháy hết V lít hỗn hợp khí X và dẫn sản phẩm cháy vào cốc chứa 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì muối tạo thành trong dung dịch và số mol thu được là:
A. Hỗn hợp Na2CO3; 0,075 mol và NaHCO3 0,15 mol.
B. Na2CO3 và 0,075 mol.
C. Na2CO3 và 0,2 mol.
D. NaHCO3 và 0,15 mol.
Chọn D
C2H2 + AgNO3 -> Ag2C2↓
=> nkết tủa = nC2H2 =0,04 mol
,mbình tăng = mC2H2 + mC2H4 = 2,72g => nC2H4 = 0,06 mol
Đốt cháy : nCO2 = 2nC2H2 + 2nC2H4 = 0,2 mol
nOH = 0,15 mol < nCO2
=> phản ứng chỉ tạo HCO3 với số mol là 0,15 mol