Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 21,06 gam nhôm bằng dd axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được nhôm clorua AlCl3 và khí H2. Hãy tính:
a/ Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 21,06 gam nhôm bằng dd axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được nhôm clorua AlCl3 và khí H2. Hãy tính:
b/ Khối lượng nhôm clorua sinh ra
\(n_{Al}=\dfrac{21,06}{27}=0,78\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\left(mol\right)\) \(0,78\) \(0,78\)
\(m_{AlCl_3}=133,5.0,78=104,13\left(g\right)\)
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
c. \(n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,3=0,9\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Vậy m = 32,85
Cho nhôm tác dụng với 7,3 gam axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro (H2)
a) Viết PTHH của phản ứng?
b) Tính khối lượng nhôm clorua thu được sau phản ứng?
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(2mol\) \(6mol\) \(2mol\) \(3mol\)
\(0,27\) \(x\) \(y\) \(z\)
b) ta có: \(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{7,3}{27}=0,27\left(mol\right)\)
theo PT: \(n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,27\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,27.133,5=36,045\left(g\right)\)
c) ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{m_{H_2}}{M_{H_2}}=\) \(\dfrac{0,27.3}{2}=0,405\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,405.22,4=9,072\left(l\right)\)
xin lỗi bạn vừa nãy nhìn nhầm xíu :v
mình làm lại này:
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
theo PT: \(2mol\) \(6mol\) \(2mol\) \(3mol\)
\(x\) \(0,2\) \(y\) \(z\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.2}{6}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,06.133,5=8,01\left(g\right)\)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{6}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Hòa tan 13,5 gam nhôm (Al) trong dung dịch axit clohiđric(HCl) thu đc nhôm Clorua(AlCl3)
và giải phóng khí Hiđro (H2)
a, Tính khối lượng Nhôm Clorua thu được
b, Tính thể tích khí oxi tạo thành (đktc)
c, Dân toàn bộ khí sinh ra đi qua bình đựng 64,8 gam sắt (II) oxit(FeO). Tính khối lượng kim loại sắt sinh ra sau phản ứng
Help me
\(n_{Al}=\dfrac{13.5}{27}=0.5\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.5........................0.5......0.75\)
\(a.\)
\(m_{AlCl_3}=0.5\cdot133.5=66.75\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{H_2}=0.75\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
\(c.\)
\(n_{FeO}=\dfrac{64.8}{72}=0.9\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^0}Fe+H_2O\)
\(0.75.....0.75...0.75\)
\(\Rightarrow FeOdư\)
\(m_{Fe}=0.75\cdot56=42\left(g\right)\)
a)mol Al= 0.5
pthh: 2Al + 6HCl -----> 2AlCl\(_3\) + 3H\(_2\)
0.5mol Al= 0,5 mol AlCl\(_3\) ---> m\(_{AlCl}\)\(_3\)=0,5*(27+35,5*3)=66.75
c) pthh: FeO + H\(_2\) --\(^{to}\)-> Fe + H\(_2\)O
mol\(_{FeO}\)=64,8/(56+16)=0,9
mol\(_{H_{ }2}\)=0.75
mol\(h2\)<mol\(_{FeO}\)---->H2 hết, FeO dư
m\(_{Fe}\)=0,75*56=42(g)
Hòa tan hoàn toàn 56g sắt bằng dung dịch axit clohiđric(HCl), phản ứng kết thúc thu được muối sắt clorua F e C l 2 và khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)
Cho 10,8 gam nhôm phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric (HCL), thu được nhôm clorua (ALCL3) và khí hidro
a) viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí hidro thu được (Đktc)
C) dẫn toàn bộ lượng khí hiđro ở trên để khử thuỷ ngân (II) oxit lấy dư, tính khối lượng thuỷ ngân thu được sau khi phản ứng kết thúc
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,4--------------------------0,6
n Al=0,4 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
H2+HgO-tO>Hg+H2O
0,6--------------0,6
=>m Hg=0,6.201=120,6g
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4 0,6
\(\rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ PTHH:HgO+H_2\underrightarrow{t^o}Hg+H_2P\)
0,6 0,6
\(\rightarrow m_{Hg}=0,6.201=120,6\left(g\right)\)
nAl = 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
pthh : 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,4---------------------------->0,6 (mol)
=> VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (L)
pthh : HgO + H2 -t--> Hg + H2O
0,6<---0,6------>0,6-->0,6 (MOL)
=> mHg = 0,6 . 201 =120,6 (G)
Cho Nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl). Sau phản ứng thu được muối nhôm clorua (AlCl₃) và 3,36 lít khí hiđro (H₂) (đktc).
a) Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
b) Đốt cháy hoàn toàn lượng khí hiđro (H₂) sinh ra ở phản ứng trên thì thể thích không khí (đktc) cần dùng là bao nhiêu? Biết oxi chiếm khoảng 21% thể tích không khí.
Hòa tan hoàn toàn 5,4g Nhôm (Al) bằng dung dịch axit clohiđric (HCl), phản ứng kết thúc thu được muối Nhôm clorua ( AlCl3) và khí hiđro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)