Từ thuần Việt nào đồng nghĩa có thể thay thế từ Hán Việt trong ngoặc kép của câu: Ngoài sân, “nhi đồng” đang vui chơi.
A.thanh niên
B người già
C.người lớn
D.trẻ em
. Tìm 10 từ Hán Việt có thể thay thế hoặc cần phải được thay thế bằng từ thuần Việt đồng nghĩa tương ứng (Ví dụ: không phận – vùng trời, phi trường- sân bay; phi cơ – máy bay...), 10 từ Hán Việt không thể thay thế được bằng các từ thuần Việt tương ứng ( ví dụ: độc lập, hạnh phúc, trực nhật, thực phẩm...) và 10 từ có thể thay thế được trong trường hợp này nhưng lại không thay thế được trong những trường hợp khác, trong văn cảnh khác (ví dụ: nữ - gái; giang sơn – non sông; cố hương – làng cũ; nhi đồng – trẻ em...).
Vì sao có những hiện tượng trên?
Giải thích từ Hán Việt “tri kỷ” và tìm một từ thuần Việt đồng nghĩa với nó. Theo em, có thể thay từ thuần Việt đó cho từ “tri kỷ” được không? Vì sao?
THAM KHẢO:
Tri kỷ: thấu hiểu mình, hiểu bạn như hiểu bản thân mình.. Từ thuần Việt đồng nghĩa với từ tri kỷ là “bạn thân” .
Không thể thay từ “bạn thân” cho từ “tri kỷ” vì nếu thay sẽ làm mất đi sự trang trọng, thiêng liêng...
giải thích từ hán việt tri kỉ ? và tìm một số từ thuần việt đồng nghĩa với nó theo em có thể thay đc từ thần việt đó cho từ tri kỉ được không? vì sao
Tham khảo:
- Tri kỷ: (xét trong câu thơ) thân thiết, hiểu bạn như hiểu mình. Từ thuần Việt đồng nghĩa với từ tri kỷ là “bạn thân”- Không thể thay từ “bạn thân” cho từ “tri kỷ” vì nếu thay sẽ làm mất đi sự trang trọng, thiêng liêng...
viết đoạn văn 6 tới 8 câu trình bày suy nghĩa của em phăng chăng cuộc sống phải có những điều tốt đẹp sẽ làm nên yêu thương. Trong đó có sử dụng 1 từ hán việt,1 từ mượn,1 cặp đồng âm, 1 dấu ngoặc kép,1 câu có nhiều vị ngữ .
em hãy làm một đoạn văn có sử dụng câu có nhiều vị ngữ, từ đồng âm, từ đa nghĩa , từ mượn , sử dụng yếu tố hán việt, dấu ngoặc kép
ko nhất thiết là một đoạn văn, có thể làm nhiều đoạn văn mỗi loại dùng cái cg đc (các bn giúp mik với cảm ơn nhiều )
3.Tìm hiểu về cách sử dụng từ Hán Việt
c, Đánh dấu x vào ô trống trước những câu có cách diễn đạt hay hơn:
------- Kì thi này con đạt loại giỏi,đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng
------- Kì thi này con đạt loại giỏi,mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
------- Ngoài sân,nhi đồng đang vui đùa
------- Ngoài sân,trẻ em đang vui đùa
* Nhận xét: Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt vì nó làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
c, Đánh dấu x vào ô trống trước những câu có cách diễn đạt hay hơn:
------- Kì thi này con đạt loại giỏi,đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng
---------Kì thi này con đạt loại giỏi,mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
------- Ngoài sân,nhi đồng đang vui đùa
------- Ngoài sân,trẻ em đang vui đùa
********************** Em rút ra được nhận xét j về việc sử dụng từ ngữ trong các câu trên**********************
các pn giúp mk vs nhé..cảm ơn nhìu
Các từ ở ngoặc kép trong các câu sau,từ nào là từ nhiều nghĩa,từ nào là từ đồng nghĩa,từ nào là từ đồng âm
a)trời "trong" gió mát.
buồm căng "trong" gió.
b)"bố" đang đọc báo.
hai "cha"con đi xem phim.
c)con "bò" đang kéo xe.
em bé "bò" duới sân.
a) trong là từ đồng âm
b) bố,cha là từ đồng âm
c) bò là từ nhiều nghĩa
chúc abnj học tốt nhé!
a) đồng âm
b) đòng nghĩa
c) nhiều nghĩa
Câu 1:
a, Sánh từ ghép tiếng Việt và từ ghép Hán Việt. Cho ví dụ minh họa
b, Tìm những từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt trong các ví dụ dưới đây và cho biết sắc thái của các từ Hán Việt được dùng trong các ví dụ đó
— PHỤ NỮ việt nam anh hùng, bất khuất, trung hậu ,đảm đang
—Yết Kiêu đến KINH ĐÔ thăng long ,YẾT KIẾN vua Trần Nhân Tông
— Bác sĩ đang khám TỬ THI
các từ mk viết hoa hết là từ cần làm ở câu b nhé
Mọi người giúp mk nhé
Câu 1:
a, Sánh từ ghép tiếng Việt và từ ghép Hán Việt. Cho ví dụ minh họa
* Giống nhau: Đều gồm 2 loại chính là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
* Khác nhau: - Từ ghép chính phụ Thuần Việt có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau
- Từ ghép chính phụ Hán Việt thì có trường hợp tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau; có trường hợp tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau
b, Tìm những từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt trong các ví dụ dưới đây và cho biết sắc thái của các từ Hán Việt được dùng trong các ví dụ đó
— PHỤ NỮ việt nam anh hùng, bất khuất, trung hậu ,đảm đang (từ Thuần Việt : ĐÀN BÀ)
-> Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
—Yết Kiêu đến KINH ĐÔ (từ Thuần Việt: THỦ ĐÔ) thăng long ,YẾT KIẾN (từ Thuần Việt:XIN ĐƯỢC GẶP) vua Trần Nhân Tông
-> Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
— Bác sĩ đang khám TỬ THI (từ Thuần Việt: XÁC CHẾT)
-> Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
– gan dạ
– nhà thơ
– mổ xẻ
– của cải
– nước ngoài
– chó biển
– đòi hỏi
– năm học
– loài người
– thay mặy