Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?
A. Thảo nguyên B. Rừng mưa nhiệt đới
C. Hoang mạc D. Rừng ôn đới
. Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất?
A. Hoang mạc. B. Rừng ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đài nguyên.
Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?
A. Thảo nguyên. B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Hoang mạc. D. Rừng ôn đới.
Sắp xếp các khu sinh học theo chiều tăng dần của độ ẩm.
I. Rừng địa trung hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.
II. Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới → Savan.
III. Hoang mạc → Savan → Rừng mưa nhiệt đới.
IV. Thảo nguyên → Sa mạc → Rừng rụng lá ôn đới.
Số phương án đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án B
Sắp xếp các khu sinh học theo chiều tăng dần của độ ẩm:
I. Rừng địa trung hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.
III. Hoang mạc → Savan → Rừng mưa nhiệt đới.
Sắp xếp các khu sinh học theo chiều tăng dần của độ ẩm.
I. Rừng địa trung hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.
II. Hoang mạc → Rừng mưa nhiệt đới → Savan.
III. Hoang mạc → Savan → Rừng mưa nhiệt đới.
IV. Thảo nguyên → Sa mạc → Rừng rụng lá ôn đới.
Số phương án đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án B
Sắp xếp các khu sinh học theo chiều tăng dần của độ ẩm:
I. Rừng địa trung hải → Thảo nguyên → Rừng rụng lá ôn đới.
III. Hoang mạc → Savan → Rừng mưa nhiệt đới
A. Ống nhòm, dao, kéo. B. Máy ảnh, dao, kéo. C. Máy ảnh, giấy, bút. D. Máy ảnh, ống nhòm, giấy.
Câu 14. Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất?
A. Hoang mạc. B. Rừng ôn đới. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đài nguyên.
Câu 15. Lạc đã là động vật đậc trưng cho sinh cảnh nào?
A. Hoang mạc. B. Rừng ôn đới, C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đài nguyên.
Câu 16. Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
B, Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.
C Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.
D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.
Câu 17: Quá trình chế biến rượu vang cần sinh vật nào sau đây là chủ yếu?
A. Nấm men. B.Vi khuẩn. C. Nguyên sinh vật, D.Virus.
Câu 18 Thuỷ tức là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?
A. Ruột khoang. B. Giun, C. Thân mềm, D. Chân khớp.
Câu 19. Động vật nào sau đây không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam?
A, Cá heo. B. Sóc đen Côn Đảo. C. Rân lục mũi hếch. D. Gà lôi lam đuôi trắng
Câu 20 Mục tiêu nào sau đây không phải của Công ước CBD (Convention on Biological Disversity)?
A. Bảo toàn đa đang sinh học,
B. Sử dụng lâu bền các bộ phận hợp thành,
C Phân phối công bằng, hợp lí lợi ích có được nhờ việc khai thác và sử dụng nguồn gen.
D. Cấm khai thác và sử dụng nguồn gen.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 21: (2,0 điểm ) Em hãy trình bày vai trò của nấm đối với tự nhiên và con người?
Câu 22. (1 điểm ) Bằng sự hiểu biết của mình em hãy giải thích vì sao nói rừng là lá phổi xanh của trái đất ?
Câu 23. ( 1 điểm)Hãy kể tên một số động vật xung quanh em có giá trị trong thực tiễn.
Câu 24: (1 điểm) Hãy nêu các tác hại của động vật trong đời sống?
Câu 21: Nấm có vai trò quan trọng trong thiên nhiên bởi nó giúp phân hủy các chất hữu cơ, giúp dưỡng chất trở lại đất và cung cấp nguồn dinh dưỡng cho cây trồng. Nấm cũng giúp giữ ẩm cho đất và có thể hạn chế sự xâm nhập của một số loài thực vật gây hại. Đối với con người, nấm cung cấp nguồn thực phẩm giàu chất dinh dưỡng và có tác dụng trong điều trị bệnh ung thư và các bệnh khác.
Câu 22: Rừng được xem là lá phổi xanh của trái đất vì chúng phát sinh ra không khí trong quá trình quang hợp và hấp thụ khí CO2, đóng góp vào quá trình điều hòa khí hậu. Rừng cũng giúp bảo vệ đất và nguồn nước, giảm thiểu sạt lở đất và ngập lụt. Rừng là nơi sinh sống của rất nhiều loài động thực vật, có giá trị về sinh thái và kinh tế.
Câu 23: Có rất nhiều động vật có giá trị trong thực tiễn, nhưng một số loài phổ biến có thể kể đến như: bò sát (có giá trị về thực phẩm, thương mại, nghiên cứu khoa học), cá (cung cấp nguồn protein, vitamin và khoáng chất), chim (có giá trị về thực phẩm, kiểm soát sâu bệnh trên cây trồng), động vật có vú (cung cấp thịt, sữa, da và vật liệu trang trí).
Câu 24: Động vật có thể gây tác hại trong đời sống bao gồm:
Gây hại cho nông nghiệp: một số loài động vật như chuột, côn trùng và chim có thể phá hoại các vườn trồng và đồng ruộng.Gây hại cho con người: một số loài động vật có thể truyền bệnh hoặc tấn công con người, gây chấn thương và thiệt hại về tài sản.Gây tác hại đối với môi trường: sự phát triển quá mức của một số loài động vật như cá trê trở thành các loài cây cỏ ngoại lai có thể gây ảnh hưởng đến sinh thái bản địa.Câu 1: Đa dạng sinh học không biểu thị ở tiêu chí nào sau đây?
A. Đa dạng nguồn gen. B. Đa dạng hệ sinh thái.
C. Đa dạng loài. D. Đa dạng môi trường.
Câu 2: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất?
A. Hoang mạc B. Rừng ôn đới
C. Rừng mưa nhiệt đới D. Đài nguyên
Câu 3: Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào?
A. Hoang mạc B. Rừng ôn đới
C. Rừng mưa nhiệt đới D. Đài nguyên
Câu 4: Động vật nào sau đây không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam?
A. Cá heo B. Sóc đen Côn Đảo
C. Rắn lục mũi hếch D. Gà lôi lam đuôi trắng
Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào?
A. Hoang mạc. B. Rừng ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đài nguyên.
Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:
A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
B. Số lượng loài và môi trường sống.
C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.
Cho các vai trò sau:
(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.
(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.
(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.
(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.
(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người.
Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (4), (5).
Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào?
A. Hoang mạc. B. Rừng ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đài nguyên.
Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:
A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
B. Số lượng loài và môi trường sống.
C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.
Cho các vai trò sau:
(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.
(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.
(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.
(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.
(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người.
Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (4), (5).
Tại sao đa dạng sinh học ở hoang mạc lại thấp hơn rất nhiều so với đa dạng sinh học ở rừng mưa nhiệt đới
TK
Đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn rất nhiều so với đa dạng sinh học ở rừng mưa nhiệt đới vì điều kiện khí hậu ở hoang mạc khắc nghiệt, chỉ có một Số ít loài sinh vật thích nghi với điều kiện sống ở đó.
vì ở hoang mạc có khí hậu quá khắc nhiệt
tham khảo:
Đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn rất nhiều so với đa dạng sinh học ở rừng mưa nhiệt đới vì điều kiện khí hậu ở hoang mạc khắc nghiệt, chỉ có một Số ít loài sinh vật thích nghi với điều kiện sống ở đó
giúp mik với mn ơi !!!!
Câu 28. Loại rừng nào dưới đây có hệ thực vật phong phú nhất?
A. Rừng lá kim phương Bắc B. Rừng lá rộng ôn đới
C. Rừng mưa nhiệt đới D. Rừng ngập mặn ven biển
hổ là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào sau đây:hoang mạc,rừng ôn đới,rừng mưa nhiệt đới,đài nguyên