Tính số mol của 19,6g của axit sunfuric H2SO4? biết H=1, S= 32, O=16
Phân tử khối của axit sunfuric (H2SO4) là (biết H = 1, S =32, O =16)
Số mol của 19,6 g H2SO4( Cho biết H = 1, S = 32, O = 16) *
a.0,12 mol
b.0,1 mol
c.0,21 mol
d.0,2 mol
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2(mol)\)
Chọn D
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,6}{1.2+32.1+16.4}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ Đáp án: D. 0,2 mol
Cho 8,1 g ZnO tác dụng vừa đủ với dung dich axit sunfuric 10% (loãng).
a) Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng.
b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Biết Zn = 65, O = 16, H = 1; S = 32
nZnO=8,1/81=0,1(mol)
PTHH: ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
0,1________0,1_____0,1(mol)
a) mH2SO4=0,1.98=9,8(g)
=> mddH2SO4=(9,8.100)/10=98(g)
b) mZnSO4=0,1.161=16,1(g)
mddZnSO4=mZnO+ mddH2SO4= 8,1+98= 106,1(g)
=> C%ddZnSO4= (16,1/106,1).100= 15,174%
Hòa tan hoàn toàn 16,8g sắt kim loại vào dung dịch 100g dd axit sunfuric loãng. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Biết H = 1, O = 16, S = 32, Fe = 56.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 0,3.........0,3.........0,3.......0,3\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=16,8+100=116,8\left(g\right)\\ m_{FeSO_4}=152.0,3=45,6\left(g\right)\\ C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{45,6}{116,8}.100\approx39,041\%\)
Có 1 đ axit sunfuric, trong đó số mol H2SO4 bằng số mol H2O. Tính C% của H2SO4
Giả sử số mol đều là x mol
=> mH2SO4=98x
mH2O=18x
C%H2SO4=\(\dfrac{98x}{98x+18x}.100=84,48\%\)
Số mol H2SO4 có trong 49 gam H2SO4 là ( Cho: S:32,O:16,H:1)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Dẫn V lít khí hiđro (đktc) đi qua ống đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, phản ứng xảy ra vừa đủ, thu được m gam kim loại sắt và nước.a. Viết phương trình hóa học.b. Tính các giá trị V và m.c. m gam kim loại sắt thu được ở trên có tan hết trong dung dịch có chứa 0,6 mol axit sunfuric H2SO4 không? Biết Sắt tác dụng với axit sunfuric thu được sắt (II) sunfat và khí hidro.Biết Fe=56, H=1, O=16, S=32.
n Fe2O3=32/160=0.2 (mol)
a) PTHH:
Fe2O3+3H2-> 2Fe+3H2O (1)
0.2----->0.6___0.4__0.6___(mol)
b) V=V H2=0.6*22.4=13.44(l)
m=m Fe= 0.4*56=22.4 (g)
c)
Fe+H2SO4-> FeSO4+H2 (2)
(2)=> n Fe = n H2SO4
Mà theo bài ra, n Fe = 0.4 mol < n H2SO4 = 0.5=6 mol
Suy ra: m gam kim loại sắt thu được ở trên tan hết trong dd có chứa 0.6 mol axit sunfuric H2SO4
1/ Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 150 gam dung dịch axit sunfuric 20%.
a/ Viết phương trình hóa học ?
b/ Tính khối lượng các chất sau phản ứng ?
( Biết : Al = 27, H = 1, S = 32, O =16 )
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) số mol Al: n(Al)=0,2 mol
Khối lượng H2SO4: 30g
Số mol H2SO4: n(H2SO4)=15/49 ~~ 0,306 mol
Do n(Al)/2 < n(H2SO4)/3
--> Al hết, H2SO4 dư
Các chất sau phản ứng là: 0,1 mol Al2(SO4)3, 0,3 mol H2 và 0,006 mol H2SO4 dư
Từ đó bạn tính khối lượng từng cái là xong.
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 150 gam dung dịch axit sunfuric 20%.
a/ Viết phương trình hóa học ?
b/ Tính khối lượng các chất sau phản ứng ?
( Biết : Al = 27, H = 1, S = 32, O =16 )