Tính khối lượng muối thu được trong các trường hợp sau: a. 2mol CO2 + 1mol NaOH b. 1mol CO2 + 2mol NaOH c. 2mol CO2 + 3mol NaOH
Biết 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba (OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O , nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là ? A.1mol. B.2mol. C.3mol. D.0,8mol.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ \Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Bạn sửa lại đề thì chọn A nha
1mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5mol CO2, 1mol X phản ứng với 2mol AgNO3/NH3. Xác định CTCT của X
A. CH 2 = CH - CH 2 - C ≡ C - H
B. H - C ≡ C - CH 2 - C ≡ C - H
C. CH 2 = CH - CH = CH - CH 3
D. CH2=C=CH-CH-CH2
Đáp án B
Hướng dẫn
CTPT X là CxHy; x= 5 => có 5 nguyên tử C; X có 2 liên kết 3 ở đầu mạch
Câu 7: Sục x mol CO2 vào dd chứa 2mol NaOH thu đc dd có chứa 0,75mol Na2CO3. Tính x
Lập các phương trình hóa học sau đây:
H3PO4 + Ca(OH)2 →
2mol 1mol
2H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca(H2PO4)2 + 2H2O
2mol 1mol
Hãy tính:
a) Số mol của: 2,4 gam Mg; 32,5 gam Zn ; 2,7 gam Al; 19,2 gam Cu
b) Khối lương của: 0,5 mol CO2; 1,5 mol H2; 2mol N2. 3mol CuO
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 14,2 gam Cl2; 4,8 gam H2 và 3,2 gam O2.
Mong các bạn giúp mình với ạ
\(a.n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
\(b.m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\\ m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\\ m_{N_2}=2.28=56\left(g\right)\\ m_{CuO}=3.80=240\left(g\right)\)
\(c.n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{4,8}{2}=2,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\\Rightarrow n_{hh}=0,2+2,4+0,1=2,7\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=2,7.22,4=60,48\left(l\right)\)
\(a,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1(mol); n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5(mol)\\ n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1(mol); n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3(mol)\)
\(b,m_{CO_2}=0,5.44=22(g);m_{H_2}=1,5.2=3(g)\\ m_{N_2}=2.28=56(g);m_{CuO}=3.80=240(g)\)
\(c,n_{hh}=n_{Cl_2}+n_{H_2}+n_{O_2}=\dfrac{14,2}{71}+\dfrac{4,8}{2}+\dfrac{3,2}{32}=0,2+2,4+0,1=2,7(mol)\\ V_{hh}=2,7.22,4=60,48(l)\)
1- Cho dd có chứa 2mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 20g NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C.
a. Tính mC?
b. Tính khối lượng các chất có trong dd B?
2- Nung hỗn hợp gồm( 5,6gFe và 1,6g S) trong môi trường thiếu kk. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dd HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.
a. Tính khối lượng các chất trong A?
b. Tính Vdd HCl 1M đã dùng?
M.n giúp e bài này vs ạ!!!!!!!!! E cần gấppppp!!!!!!!!!!!! Cảm ơn m.n đã giúp đỡ, chúc m.n mọi điều tốt lành ạ!!!!!!!!
Dẫn 3,36 lít khí CO2 đi qua 250ml dd NAOH nồng độ mol 1mol/l. Thể tích đo ở đktc a) Viết ptpứ b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
\(1< \dfrac{n_{OH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,25}{\dfrac{3,36}{22,4}}=1,67< 2\\ Tạo:Na_2CO_3\left(amol\right),NaHCO_3\left(bmol\right)\\ a.2NaOH+CO_2->Na_2CO_3+H_2O\\ NaOH+CO_2->NaHCO_3\\ a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\\ 2a+b=0,25\\ a=0,1;b=0,05\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,1=10,6g\\ m_{NaHCO_3}=84.0,05=4,2g\)
Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0
B. 8 và 1,5
C. 8 và 1,0
D. 7 và 1,5
Tính khối lượng của H2 và khối lượng NaOH tạo thành khi cho 2mol Na tác dụng với H2O,biết phương trình phản ứng
Na+H2O -> NaOH + H2
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(\dfrac{2}{2}\) = \(\dfrac{2}{2}\) ( mol )
2 2 2 2 ( mol )
( Cả 2 chất đều không dư )
\(m_{H_2}=1.2=2g\)
\(m_{NaOH}=2.40=80g\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
2 2 1 ( mol )
\(m_{H_2}=1.2=2g\)
\(m_{NaOH}=2.40=80g\)