Đốt cháy 1.2g cacbon trong không khí thu được khí cacbondioxit a) những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng đâu là đơn chất đâu là hợp chất vì sao b) tính khối lượng CO² thu được sau phản ứng
Bài 1: Đốt cháy 1,2 (g) Cacbon trong không khí thu được khí CO2.Hãy cho biết:
a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên đâu là đơn chất, đâu là hợp chất ? Vì sao ?
b, Tính khối lượng và thể tích khí CO2 thu được
Bài 2: Đốt cháy 6,4 (g) lưu huỳnh trong không khí thu được khí SO2.Hãy cho biết:
a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên đâu là đơn chất, đâu là hợp chất ? Vì sao ?
b, Tính khối lượng và thể tích khí SO2 thu được
than ( cacbon ) cháy trong oxi tạo thành khí cacbonic ( cacbondioxit ) a, tính khối lượng của khí cacbonic tạo thành, biết khối lượng của các chất tham gia phản ứng cacbon là 6 gam và oxi là 16 gam b, tính khối lượng cacbon đã phản ứng, biết khối lượng oxi tham gia phản ứng là 32kg và khối lượng khí cacbonic tạo thành là 44kg
\(a,\text {Bảo toàn KL: }m_{C}+m_{O_2}=m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{C}+m_{O_2}=16+6=22(g)\\ b,m_{C}=m_{CO_2}-m_{O_2}=44-32=12(g)\)
Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ, theo phản ứng sau:
S + O 2 − t o → S O 2
Hãy cho biết:
Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?
: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
a) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Câu 14: Cho 13gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được ZnSO4 và khí hidro Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Khối lượng H2SO4 phản ứng.
c. Khối lượng ZnSO4 tạo thành.
Câu 15: Cho một hợp chất sắt oxit có tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là:
mFe : mO = 7 : 3
a. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất oxit nói trên.
b. Tính số mol của 32g oxit nói trên.
ai chỉ mik vứ
Câu 13:
a) PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Chất tham gia: \(S;O_2\)
Chất sp: \(SO_2\)
Đơn chất: \(S;O_2\)
Hợp chất: \(SO_2\)
Vì đơn chất là những chất được tạo từ 1 nguyên tố. Còn hợp chất là chất được tạo từ 2 nguyên tố trở lên.
b) \(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Từ PTHH ở trên ta có:
1 mol S thì đốt cháy hết 1 mol khí oxi
=> 0,15 mol S thì đốt cháy hết 0,15 mol khí oxi
=> Thể tích của 0,15 khí oxi là:
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Câu 13:
c) \(d_{\dfrac{S}{kk}}=\dfrac{32}{29}>1\)
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
a) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
a) S + O2 -> SO2
Chất tham gia phản ứng là S và O2
Chất tạo thành phản ứng là SO2
b) \(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) dSO2/kk= \(\dfrac{M_{SO_2}}{M_{kk}}=\dfrac{32+16.2}{29}=\dfrac{64}{29}=2.2>1\)
=> Khí sunfurơ nặng hơn không khí 2,2 lần
Đốt cháy sắt trong không khí, sau phản ứng thu được 62.4 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Fe2O3 và Fe3O4 có tỉ lệ mol là 1:2.
- Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
- Tính thể tích không khí cần để đốt cháy trong pư trên (coi O2 chiếm 20% thể tích kk)
cho 1.2 gam cacbon cháy hết trong khí oxi sau phản ứng thu được khi cacbondioxit (co2)
theo sơ đồ phản ứng : C + O2 ---> CO2
a. lập phương trình phản ứng
b. tính khối lượng cacbondioxit (CO2) tạo thành
c. tính thể tích O2 tham gia phản ứng (đktc)
Đốt cháy hết 9 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit Al2O3. Biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng ?
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
___________0,15<------0,1
=> mO2 = 0,15.32 = 4,8(g)
Bảo toàn KL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,2-9=1,2(g)\)
Đốt cháy mg kim loại Aluminium (Al) trong không khí thu được 10g hợp chất Aluminium oxide (AL2O3). Biết rằng khối lượng Aluminium (Al) tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxygen (không khí) tham gia phản ứng.
a. Viết phản ứng hoá học.
b. Tính khối lượng của Al và oxygen đã phản ứng.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Gọi: mO2 = x (g) ⇒ mAl = 1,5x (g)
Theo ĐLBT KL, có: mAl + mO2 = mAl2O3
⇒ 1,5x + x = 10
⇒ x = 4 (g) = mO2
mAl = 1,5.4 = 6 (g)