Người ta truyền một công suất 5MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 50km bằng một dây dẫn có điện trở là 100 Ω thì hiệu suất truyền tải là 85%. Nếu thay dây dẫn này bằng dây dẫn có điện trở là 60 Ω thì công suất hao phí do truyền tải là:
A. 600000W
B. 550000W
C. 500000W
D. 450000W
Đáp án D
Hiệu suất truyền tải lúc đầu là 85% nên công suất hao phí lúc đầu là 15% công suất nguồn
Công suất hao phí lúc ban đầu là:
0,15. 5000000 = 750000 (W)
Áp dụng công thức
→ Điện trở dây dẫn giảm đi bao nhiêu lần thì công suất hao phí giảm đi bấy nhiêu lần
Công suất hao phí lúc sau là:
750000: (100:60) = 450000 (W)
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây dẫn có điện trở tổng cộng là 40 Ω. Công suất truyền đi là 196 kW với hiệu suất truyền tải là 98%. Điện áp ở hai đầu đường dây tải có giá trị nhỏ nhất vào khoảng
A. 40 kV
B. 10 kV
C. 20 kV
D. 30 kV
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây dẫn có điện trở tổng cộng là 40 Ω. Công suất truyền đi là 196 kW với hiệu suất truyền tải là 98%. Điện áp ở hai đầu đường dây tải có giá trị nhỏ nhất vào khoảng
A. 40 kV.
B. 10 kV.
C. 20 kV.
D. 30 kV.
Đáp án C
+ Hao phí trong quá trình truyền tải ∆ P = 0 , 02 P = 0 , 02 . 196 = 3 , 92 k W
=> Dòng điện trong mạch
=> Điện áp hai đầu đường dây tải điện
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây dẫn có điện trở tổng cộng là 40 Ω. Công suất truyền đi là 196 kW với hiệu suất truyền tải là 98%. Điện áp ở hai đầu đường dây tải có giá trị nhỏ nhất vào khoảng
A. 40 kV
B. 10 kV
C. 20 kV
D. 30 kV
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây dẫn có điện trở tổng cộng là 40 Ω . Công suất truyền đi là 196 kW với hiệu suất truyền tải là 98%. Điện áp ở hai đầu đường dây tải có giá trị nhỏ nhất vào khoảng:
A. 2,1 lần
B. 2,2 lần
C. 2,3 lần
D. 1,9 lần
- Ta có giản đồ vecto cho các điện áp:
- Mặt khác kết hợp với giả thuyết T2:
- Thay hệ trên vào (1) ta tìm được:
- Để giảm hao phí xuống 4 lần, nghĩa là I giảm 2 lần do vậy cũng giảm đi hai lần:
- Áp dụng định lý sin trong tam giác:
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây dẫn có điện trở tổng cộng là 40 Ω. Công suất truyền đi là 196 kW với hiệu suất truyền tải là 98%. Điện áp ở hai đầu đường dây tải có giá trị nhỏ nhất vào khoảng
A. 40 kV.
B. 10 kV.
C. 20 kV.
D. 30 kV.
Ta có : \(P_{hp}=R.\dfrac{P^2}{U^2}=20.\dfrac{\left(200.10^6\right)^2}{\left(400.10^3\right)^2}=5000000\left(W\right)\)
Vậy....
A/ tính công suất hao phí trên đường dây dẫn điện khi truyền tải công suất điện 4.10^6W từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn điện trở 10 ôm. Biết HĐT đặt ở đầu đường dây là 33000V. B/ Để tăng HĐT ở hai đầu đường dây lên 500kV , ng ta dùng máy biến thế có 2 400 vòng ở cuộn sơ cấp. tính số vòng dây ở cuôn thứ cấp?
để truyền tải công suất 5mw dưới hiệu điện thế 5kv thì cần dùng dây dẫn có điện trở suất 1,7.10-8 ôm mét tiết diện 5mm2 biết k cách từ nhà máy đến nơi tiêu thụ bằng 20km và người ta dùng hai dây để truyền tải a) tính điện trở b) tính công suất hao phi c) để giảm hao phí 100 lần thì cần dùng máy biến thế loại nào và tỉ số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp là bao nhiêu?
a) Điện trở của dây:
\(R=\dfrac{pl}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.10.1000}{2.10^{-6}}=85\Omega\)
b) Công suất hao phí:
\(P_{hp}\left(\dfrac{P}{U}\right)^2.R=\left(\dfrac{5.10^6}{5.10^3}\right)^2.85=85.10^6\left(W\right)\)
c) Để giảm hao phí 100 lần thì HĐT cần tăng \(k=\sqrt{100}=10\) (lần)
Tỉ số vòng dây là:
\(\dfrac{n_1}{n_2}=\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{1}{10}\)
a) Điện trở của dây:
\(R=\dfrac{pl}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.20.1000}{5.10^{-6}}=68\Omega\)
b) b) Công suất hao phí:
\(P_{hp}=\left(\dfrac{P}{U}\right)^2.R=\left(\dfrac{5.10^6}{5.10^3}\right)^2.68=68.10^6\left(W\right)\)
c) Để giảm hao phí 100 lần thì HĐT cần tăng \(k=\sqrt{100}=10\) (lần)
Tỉ số vòng dây là:
\(\dfrac{n_1}{n_2}=\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{1}{10}\)