Hòa tan 3,6 gam magie vào 10,95 gam axit clohidric (HCl) thu được magie clorua (MgCl2) và 0,6 g H2.:
Viết biểu thức theo khối lượng của phản ứng xảy ra.
Hòa tan 3,6 gam Mg vào 10,95 gam axit clohidric HCl thu được magie clorua MgCl2 và 0,6 g H2. Tính khối lượng của magie clorua?
A. 13,95 gam
B. 27,9 gam
C. 14,5 gam
D.9,67 gam
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(m_{MgCl_2}=3.6+10.95-0.6=13.95\left(g\right)\)
Chọn A
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + mHCl = m\(MgCl_2\) + m\(H_2\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=\left(3,6+10,95\right)-0,6=13,95g\)
\(\Rightarrow\) Đáp án A
Hòa Tan hoàn toàn 7,2 g kim loại Mg vào 200 ml dd axit clohidric ( HCL ) sau phản ứng thu được magie clorua MgCl2 và khí hidro ( đktc )
a viết PTHH
b tính khối lượng magie clorua tạo thành
c tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(m_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
Hòa an hoàn toàn 2,4 gam Magie ào ống nghiệm chứa lượng dư axit clohidric (HCL). Sau phản ứng thu được dung dịch A chứa m gam muối magie clorua (MgCl2) và V lít khí hidro( ở dktc)
a Viết pt hóa học của phản ứng xảy ra.(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
b tính m?
c tính V?
\(a.Mg+HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b.n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\\ c.n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bài mẫu : Bài 1/ 51 : Cho 6,5 gam kẽm (Zn) phản ứng với 10,95 g axit clohidric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và 0,2 gam khí hiđro (H2). a) Viết phương trình chữ.Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng xảy ra Lập PTHH b) Viết biểu thức về khối lượng của các chất trong phản ứng biết axit dư c) Tính khối lương kẽm clorua . Biết axit dư 3,65 gam d) Tính khối lương axit phản ứng.
Bài 1 :
a.
Kẽm + Axit clohidric => Kẽm clorua + Khí hidro
\(m_{Zn}+m_{HClk}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Zn}+m_{HCl\left(bđ\right)}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}+m_{HCl\left(dư\right)}\)
c.
Ta có :
\(\dfrac{n_{Zn}}{1}=\dfrac{6.5}{65}=0.1< \dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{10.95}{2}=0.15\)
\(\Rightarrow\) \(\text{HCl dư }\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.1\cdot136=13.6\left(g\right)\)
\(d.\)
\(n_{HCl\left(pư\right)}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl\left(pư\right)}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
Dạng bài tập 5: Tính theo phương trình hóa học
Cho 4,8 gam Magie tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) dư, thu được dung dịch magie clorua MgCl2 và khí H2.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,2--->0,4--------------->0,2
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
c) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Cho 3,6 g magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau phản ứng thu được muối magie clorua (MgCl2) và khí hidro. Hãy:
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng muối magie clorua thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đkc.
(Cho biết Mg=24; Cl= 35,5 ; O= 16 ; H= 1).
nMg = 3,6 : 24 = 0,15 (mol)
pthh : Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15-----------> 0,15 --->0,15 (mol)
mMgCl2 = 0,15 . 95 = 14,25 (mol)
VH2 (đkc)= 0,15. 24,79 = 3,718(l)
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{MgCl_2}=0,15\cdot95=14,25g\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dich magie clorua MgCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
a) \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6g\)
c) \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol\)
Thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc):
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l.\)
Hòa tan m(g) Magie vào dung dịch axit clohidric chứa 18,25g HCL axit clohidric ( có lấy dư 20% ) , thu đc khí Hidro và muối Magie clorua .
a) viết PTHH của phản ứng và tính m
b) Tính thể tích khí hidro thu đc ( đktc)
c) Tính khối lượng Magie clorua tạo thành
hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg vào dung dịch có chứa 14,6 g axit HCL sau phản ứng thu được dung dịch MgCl2 và thoát ra 0,4 g khí H2 a) lập phương trình hóa học củ phản ứng b) vết công thức hóa học của cac chất trong phản ứng c)tính khối lượng magie clorua thu được
a, PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
b, < Câu này hình như sai đề nên mình sửa lại thành " Viết công thức khối lượng..." nhé bạn >
mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
c, \(\Rightarrow m_{MgCl_2}=\left(4,8+14,6\right)-0,4=19g\)