Ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, tất cả các chất khí đều có cùng thể tích là đúng hay sai?
Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, tất cả các chất khí có cùng thể tích là đúng hay sai?
Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng *
1 điểm
Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau đều bằng nhau.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC, 1 atm), 0,5 mol chất khí chiếm thể tích là 11,2 lít.
Thể tích mol chiếm bởi 1 mol chất khí là 22,4 lít.
Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ .......... , áp suất ............ -
Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất khí. -
Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... lít.
- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... atm.
Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ 0oC , áp suất 1 atm.
Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa 6,022.1023 phân tử khí hay 1 mol chất khí.
Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng 22,4 lít.
Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ 20oC và áp suất 1 atm.
Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ 0oC , áp suất 1 atm
Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa 6.1023 phân tử khí hay 1 mol chất khí. -
Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng 22,4 lít.
- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ 20oC và áp suất 1 atm.
Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ ....0oC...... , áp suất ..1atm.......... -
Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa ....6 * 1023...... phân tử khí hay ....1..... mol chất khí. -
Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ...22,4...... lít.
- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nhiệt độ ....20oC...... và áp suất ....1..... atm.
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40cm3 khí hidro ở áp suất 750mmHg và nhiệt độ 270C. Thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760mmHg và nhiệt độ 00C) là:
A. 63cm3
B. 36cm3
C. 43cm3
D. 45cm3
Có hai chất khí khác nhau nhưng có thể tích bằng nhau (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) thì:
A. Chúng có cùng lượng chất
B. Chúng có cùng số phân tử
C. Chúng có cùng khối lượng
D. Cả A và B đều đúng
Đốt cháy hoàn toàn 10 lít hỗn hợp CH4 và C2H6 cần 30,5 lít khí Oxi . Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Biết các thể tích khi đo ở cùng nhiệt độ và áp suất
Ko phải là điều kiện tiêu chuẩn nên các bạn đừng lấy 22,4 nha
1 lượng khí 02 có thể tích 11.2l ở nhiệt độ 27•C và áp suất 1at tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn ( t= 0•C , p= 1at)
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=1atm\\V_1=11,2l\\T_1=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái sau: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=1atm\\V_2=???\\T_2=0^oC=273K\end{matrix}\right.\)
Quá trình khí lí tưởng: \(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1\cdot11,2}{300}=\dfrac{1\cdot V_2}{273}\)
\(\Rightarrow V_2=10,192l\)
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 c m 3 khí hidro ở áp suất 750mmHg và nhiệt độ 27 ° C . Thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760mmHg và nhiệt độ 0 ° C ) bằng
A. 23 c m 3
B. 32 , 5 c m 3
C. 35 , 9 c m 3
D. 25 , 9 c m 3
Chọn đáp án C
Áp dụng phương trình trạng thái cho khí lí tưởng ta có:
p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2 → T h a y s o 750.40 27 + 273 = 760. V 2 0 + 273 ⇒ V 2 = 35 , 9 c m 3
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm 3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 27 ° C . Thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 ° C ) bằng
A. 23 cm 3 .
B. 32,5 cm 3
C. 35,9 cm 3
D. 25,9 cm 3