Có những cách nào để đẩy khí Oxi vào lọ đựng khí? giải thích cơ sở khoa học của những cách đó
Có 4 bình đựng riêng các khí : không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ? Giải thích và phương trình hóa học.
Dẫn lần lượt các khí qua dd nước vôi trong dư
- Xuất hiện kết tủa trắng: CO2
- Không hiện tượng: không khí, O2, H2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Dẫn lần lượt (1) qua CuO đun nóng:
- CuO từ đen sang đỏ: H2
- Không hiện tượng: không khí, O2 (2)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
Đưa que đóm có than hồng cho vào (2)
- Que đóm bùng cháy sáng: O2
- Que đóm cháy yếu: không khí
ta có thu những bọt khí đầu tiên vào lọ hay không?giải thích?
-nêu 2 cách nhận bik khí oxi
2 cách nhận biết khí oxi:
+) Đẩy khí: khí oxi nặng hơn không khí
+) Đẩy nước : khí oxi ít tan trong nước
Trong phòng thí nghiệm, để thu khí oxi người ta thường dùng phương pháp đẩy nước. Tính chất nào sau đây là cơ sở để áp dụng cách thu khí này đối với khí oxi
A. Oxi có nhiệt độ hóa lỏng thấp: - 183 o C
B. Oxi ít tan trong nước
C. Oxi là khí hơi nặng hơn không khí
D. Oxi là chất khí ở nhiệt độ thường
Thu khí oxi người ta thường dùng phương pháp đẩy nước do oxi ít tan trong nước.
Cho hình vẽ về cách thu khí trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy nước . hình vẽ này có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau : CH4,C2H2,H2,O2,N2,HCL. Giải Thích
Đây là quy trình điều chế và thu khí Hidro trong phòng thí nghiệm theo phương pháp đẩy nước (H2 )
Vì khi mình cho các kim loại mạnh trong dãy hoạt động tác dụng với axit HCl , H2SO4 hay HNO3 thì tạo thành muối và khí hidro bị tách ra khỏi axit .
Khi hidro đi vào ống nghiệm thì do nhẹ hơn nên sẽ nổi lên trên và nước sẽ dần dầ rút xuống .
Hình ảnh vd đây nhe
a) Có ba lọ đựng riêng biệt các khí sau : khí oxi, cacbonic,hidro . Bằng cách nào có thể nhận biết được các chất trong mỗi lọ ? Viết pt hóa học ( nếu có) . b) Hòa tan 40g NaCl vào 120g H²O . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
a, _Đánh STT cho các lọ_
- Cho que đóm còn đang cháy vào từng lọ:
+ Cháy mãnh liệt hơn: O2
+ Cháy màu xanh nhạt: H2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
+ Vụt tắt: CO2
b, \(C\%_{NaCl}=\dfrac{40}{40+120}.100\%=25\%\)
a.Đưa que đóm đỏ vào 3 lọ:
-O2: qua đóm cháy mãnh liệt
-H2: qua đóm cháy với ngọn lửa xanh, nổ nhẹ
-CO2: qua đóm vun tắt đi
b.\(m_{dd}=40+120=160g\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{40}{160}.100\%=25\%\)
Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm.
Học sinh A, C rap đúng
Học sinh B, D ráp thí nghiệm sai vì ống dẫn khí oxi không đi vào ống nghiêm làm cho khí oxi sẽ mất mát 1 ít.
Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hiđro, clo và khí cacbonic. Bằng cách nào trong các cách sau đây để phân biệt mỗi khí trên (tiến hành theo trình tự sau):
A. Dùng nước vôi trong dư
B. Dùng nước vôi trong dư, sau đó dùng quỳ tím ẩm
C. Dùng que đóm còn tàn đỏ, sau đó dùng quỳ tím ẩm
D. Dùng quỳ tím ẩm, sau đó dùng nước vôi trong
Ban đầu dùng que đóm còn tàn đỏ => khí làm que đóm bùng cháy là O 2
H 2 , Cl 2 , CO 2 đều làm tàn đóm tắt
Sau đó dùng quỳ tím ẩm, khí làm mất màu quỳ ẩm là Cl 2 , khí làm quỳ ẩm hóa đỏ là CO 2 , khí không hiện tượng là H 2
Đáp án: C
1. Dựa vào tính chất vật lí nào của hiđro để thu khí = cách đẩy nước và đẩy không khí?
2. Cmr hiđro có tính khử?
3. Thế nào là phản ứng thế? Viết phương trình minh họa?
4. So sánh cách thu khí = cách đẩy khí của oxi và hiđro?
5. Trình bày tính chất hóa học của nước? Viết phương trình hóa học?
1) Dựa vào tính không tan trong nước và nhẹ hơn không khí để thu khí bằng cách đẩy nước và đẩy không khí
2) PTHH : \(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\)
3) Phản ứng thế là phản ứng hóa học mà có sự thay thế một nguyên tử hay nhóm nguyên từ này bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác.
PTHH : \(Fe + 2HCl \to FeCl_2+H_2\)
4)
Cách thu khí oxi : Ngửa ống nghiệm
Cách thu khí hidro : Úp ống nghiệm
5)
- Tác dụng với kim loại : \(Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2\)
- Tác dụng với oxit bazo : \(BaO + H_2O \to Ba(OH)_2\)
- Tác dụng với oxit axit : \(SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\)