Tìm khối lượng mol của các khí có tỉ khối đối với N2 là:
2,5357; 2,2857
Tìm khối lượng MOL của các khí có tỉ khối đối với N2 là: 2,5357 và 2,2857
Gọi khí có tỉ khối với N2 là 2,5357 là A
\(d_{\dfrac{A}{N_2}}=\dfrac{M_A}{M_{N_2}}=\dfrac{M_A}{28}=2,5357\)
\(\Rightarrow M_A=2,5357.28\sim71\) (g/mol)
Gọi khí có tỉ khối với N2 là 2,2857 là B
\(D_{\dfrac{B}{N_2}}=\dfrac{M_B}{M_{N_2}}=\dfrac{M_B}{28}=2,2857\)
\(\Rightarrow M_B=2,2857.28\sim64\)
dA/N2=\(\dfrac{M_A}{M_{N2}}=\dfrac{M_A}{28}=2,5357\)
=>MA= 2,5357.28 ≃ 71
→ Alà khí Cl2
dB/N2 = \(\dfrac{M_B}{M_{N2}}=\dfrac{M_B}{28}=2,2857\)
=> MB = \(2,2857.28\approx64\left(g\right)\)
=> B là khí SO2
A) tìm khối lượng mol của các khí có tỉ khối đối với N2 là : 2,5357 ; 0,5862
B) tìm khối lượng mol của các khí có tỉ khối đối với KK là :1,172 ; 2,207 ; 0,5862
Thanks nhaa!!
a)
M = 2.5357*28 = 71 g/mol
M = 0.5862*28= 16 g/mol
b)
M = 1.172*29 = 34 g/mol
M = 2.207*29 = 64 g/mol
M = 0.5862*29=17 g/mol
a) M = 2,5357.28 = 71 g/mol
M = 0,5862.28 = 16 g/mol
b) M = 1,172.29 = 34 g/mol
M= 2,207.29 = 64 g/mol
M= 0,5862.29 = 17 g/mol
Bài 2. Tính tỉ khối của các khí sau: N2, SO2, CH4
a, Đối với khí oxi.
b, Đối với không khí biết khối lượng mol của không khí là 29 (g/mol). Từ đó cho biết những khí nào nhẹ hơn không khí?
\(a,d_{\dfrac{N_2}{O_2}}=\dfrac{28}{32}=0,875\\ d_{\dfrac{SO_2}{O_2}}=\dfrac{64}{32}=2\\ d_{\dfrac{CH_4}{O_2}}=\dfrac{16}{32}=0,5\)
\(d,M_{N_2}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right);M_{SO_2}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_{CH_4}=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Nh\text{ẹ}.h\text{ơ}n.kk:N_2,CH_4\\ N\text{ặn}g.h\text{ơ}n.kk:SO_2\)
2. Hãy tìm khối lượng mol của những khí sau: a/ Có tỉ khối so với khí N2 là 2; 2,07. b/ Có tỉ khối so với không khí là 2,45; 0,965
a)
$M_{khí} = M_{N_2}.2 = 28.2 = 56(g/mol)$
b)
$M_{khí\ 1} = M_{không\ khí}.2,45 = 29.2,45 = 71,05(g/mol)$
$M_{khí\ 2} = M_{không\ khí}.0,965 = 29.0,965 = 27,985(g/mol)$
Câu 4. Tính khối lượng mol của các khí sau biết các khí này có tỉ khối đối với không khí lần lượt là: 2,207; 1,172; 1,517. Câu 7. Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol SO2; 0,5 mol CO2 và 0,75 mol N2. a) Tính số mol và tính thể tích của hỗn hợp khí A( đktc). b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí A. c) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A d) Tính thành phần % về khối lượng, %V của mỗi khí có trong hỗn hợp A.
Bài 1:
a) tìm khối lượng mol của các khí có tỉ khối đối với không khí là : +1,172 .29=34
;+ 2,207 .29=64
+0,5862.29=17
b) tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối với hidro là: +8,5.2=17
+17 .2=34
+22.2=44
Bài 2 :
Tính thể tích ở ĐKTC của:
a) 2 mol khí C2H6
V C2H6=2.22,4=44,8(l)
b) 13 gam khí C2H2
n C2H2=13/26=0,5(mol)
V C2H2=0,5.22,4=11,2(l)
c) 8 gam khí SO2
n SO2=8/64=0,125(mol)
V SO2=0,125.22,4=2,8(l)
d) 0,2 mol khí cacbonic và 0,3 mol khí CO
V hỗn hợp = (0,2+0,3).22,4=11,2(l)
Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hiđro là 5,875.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b/ Tính % số mol mỗi khí trong hỗn hợp.
c/ Trộn thêm x mol NH3 vào 1 mol hỗn hợp A, ta được hỗn hợp mới (hỗn hợp B) có tỉ khối đối với hiđro là 6,4. Tìm x.
a) \(\overline{M}_A=5,875.2=11,75\left(g/mol\right)\)
b) Gọi số mol N2, H2 là a, b (mol)
\(\overline{M}_A=\dfrac{28a+2b}{a+b}=11,75\left(g/mol\right)\)
=> 16,25a = 9,75b
=> a = 0,6b
\(\left\{{}\begin{matrix}\%n_{N_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{0,6b}{0,6b+b}.100\%=37,5\%\\\%n_{H_2}=\dfrac{b}{a+b}.100\%=\dfrac{b}{0,6b+b}.100\%=62,5\%\end{matrix}\right.\)
c)
1 mol hỗn hợp A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=\dfrac{1.37,5}{100}=0,375\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1.62,5}{100}=0,625\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}_B=\dfrac{0,375.28+0,625.2+17x}{1+x}=6,4.2=12,8\left(g/mol\right)\)
=> x = 0,25 (mol)
Câu 5:
1. Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với O2 là: 1,375; 0,0625.
2. Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.
3. Tình công thức hóa học của khí X, biết khí X nặng hơn khí H2 17 lần.
4. Hãy tính thể tích khí O2 đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí X. a. Biết rằng tỉ khối của X đối với không khí là 0,552. b. Thành phần theo khối lượng của khí X là: 75% C và 25% H
1)
$M_X = 1,375.32 = 44(g/mol)$
$M_X = 0,0625.32 = 2(g/mol)$
2)
$M_X = 2,207.29 = 64(g/mol)$
$M_X = 1,172.29 = 34(g/mol)$
3)
$M_X = 17.2 = 34(g/mol)$
Vậy khí X là $H_2S$
4)
a) $M_X = 0,552.29 = 16$
Gọi CTHH của X là $C_xH_y$
Ta có : $\dfrac{12x}{75} = \dfrac{y}{25} = \dfrac{16}{100}$
Suy ra: x = 1 ; y = 4
Vậy X là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_ 2+ 2H_2O$
$V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 11,2.2 = 22,4(lít)$
Cho hỗn hợp gồm 1,5 mol O 2 ; 2,5 mol N 2 ; 0,5 mol C O 2 và 0,5 mol S O 2 . Tỉ khối của khí B đói với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Tìm phân tử khối của khí A.
Hãy tìm khối lượng mol của những khí:
a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375 ; 0,0625.
b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.
Khối lượng mol của những khí cho:
a) dX/O2 = = 1,375 ⇒ MX = 1,375 x 32 = 44 g/mol;
dY/O2 = = 0,0625 ⇒ MY = 0,0625 x 32 = 2 g/mol.
b) dX/kk = = 2,207 ⇒ MX = 29 x 2,207 = 64 g/mol;
dY/kk = = 1,172 ⇒ MY = 29 x 1,172 = 34 g/mol.