Cho phương trình hóa học: C + O2 → CO2. Biết khối lượng C đem đốt cháy là 6 gam, khối lượng CO2 thu được là 22 gam. Khối lượng O2 đã phản ứng là
A 11 g
B 8 g
C 16 g
D 28 g
đốt cháy hoàn toàn 1 lượng nhôm (al) trong 4,8 gam oxi (o2) thu được 10,2 gam nhomoxit (al203)/a. Lập phương trình hóa học của phản ứng /b. viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra /c. tính khối lượng nhôm đã phản ứng
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) Theo ĐLBTKL: mAl + mO2 = mAl2O3 (1)
c) (1) => mAl = 10,2 - 4,8 = 5,4(g)
Mn giúp e với ạ
Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit CO2 theo phương trình: C + O2 → CO2 Khối lượng C đã phản ứng là 4,5 kg và khối lượng O2 thu được là 12 kg. Thể tích khí CO2 tạo ra là
Bảo toàn KL: \(m_{CO_2}=m_C+m_{O_2}=4,5+12=16,5(g)\)
Đốt cháy 28 gam khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra 88 gam khí cacbon đioxit CO2và 36 gam hơi nước H2O. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Viết công thức về khối lựng của phản ứng. c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
a) PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b) CT: \(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{C_2H_4}+m_{ O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(28+m_{O_2}=88+36\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=\left(88+36\right)-28=96\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí oxi đã phản ứng là \(96g\)
Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi O 2 trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau:
Magie + oxi → magie oxit
Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
giúp e làm đề cương với chiều e thi r ạ
Than cháy tạo ra khí CO2 theo phương trình: C + O2 -> CO2
Khối lượng C đã cháy là 3kg và khối lượng CO2 thu được là 11kg. Khối lượng O2 đã phản ứng là:
(4 Điểm)
A. 8,0kg
B. 8,2kg
C. 8,3kg
D.8,4kg
4.Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có sự biến đổi hoá học:
1. Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh
2. Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ
3. Rượu để lâu trong không khí thường bị chua
4. Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ
5. Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua
(4 Điểm)
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 4, 5
C. 2, 3
D. 1,3,4, 5
5.Cho các oxit: NO2, NO, N2O3, N2O5. Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhiều nhất là:
(4 Điểm)
A. NO2
B. NO
C. N2O3
D.N2O5
6.Nhận định nào sau đây đúng:
(4 Điểm)
A. Đốt miếng đồng trong không khí, một thời gian sau thấy khối lượng miếng đồng giảm đi.
B. Nung cục đá vôi một thời gian, thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên so với ban đầu.
C. Đốt cháy photpho trong oxi thấy khối lượng chất rắn giảm3
D. Nung nóng hợp chất đồng (II) hidroxit Cu(OH)2 thấy khối lượng chất rắn thu được giảm đi so với ban đầu.
7.Thành phần phần trăm khối lượng của oxi có trong hợp chất CaCO3 là:
(4 Điểm)
A. 48%
B. 32%
C. 16%
D. 12%
8. Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
(4 Điểm)
A. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2
B. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + 2SO2
C. 2FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2
D. 4FeS2 +11 O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2
9.Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
(4 Điểm)
A. O2
B.H2S
C. CO2
D. CO
10.Cho sơ đồ phản ứng:
Al(OH)y + H2SO4 -> Alx(SO4)y + H2O
Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là:
(4 Điểm)
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 2 và 4
D. 3 và 4
11.Oxit chứa 40% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:
(4 Điểm)
A. MgO
B.ZnO
C. CuO
D. FeO
Than cháy tạo ra khí CO2 theo phương trình: C + O2 -> CO2
Khối lượng C đã cháy là 3kg và khối lượng CO2 thu được là 11kg. Khối lượng O2 đã phản ứng là:
(4 Điểm)
A. 8,0kg
B. 8,2kg
C. 8,3kg
D.8,4kg
4.Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có sự biến đổi hoá học:
1. Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh
2. Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ
3. Rượu để lâu trong không khí thường bị chua
4. Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ
5. Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua
(4 Điểm)
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 4, 5
C. 2, 3
D. 1,3,4, 5
5.Cho các oxit: NO2, NO, N2O3, N2O5. Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhiều nhất là:
(4 Điểm)
A. NO2
B. NO
C. N2O3
D.N2O5
6.Nhận định nào sau đây đúng:
(4 Điểm)
A. Đốt miếng đồng trong không khí, một thời gian sau thấy khối lượng miếng đồng giảm đi.
B. Nung cục đá vôi một thời gian, thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên so với ban đầu.
C. Đốt cháy photpho trong oxi thấy khối lượng chất rắn giảm3
D. Nung nóng hợp chất đồng (II) hidroxit Cu(OH)2 thấy khối lượng chất rắn thu được giảm đi so với ban đầu.
7.Thành phần phần trăm khối lượng của oxi có trong hợp chất CaCO3 là:
(4 Điểm)
A. 48%
B. 32%
C. 16%
D. 12%
8. Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
(4 Điểm)
A. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2
B. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + 2SO2
C. 2FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2
D. 4FeS2 +11 O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2
9.Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
(4 Điểm)
A. O2
B.H2S
C. CO2
D. CO
10.Cho sơ đồ phản ứng:
Al(OH)y + H2SO4 -> Alx(SO4)y + H2O
Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là:
(4 Điểm)
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 2 và 4
D. 3 và 4
11.Oxit chứa 40% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:
(4 Điểm)
A. MgO
B.ZnO
C. CuO
D. FeO
cho 1.2 gam cacbon cháy hết trong khí oxi sau phản ứng thu được khi cacbondioxit (co2)
theo sơ đồ phản ứng : C + O2 ---> CO2
a. lập phương trình phản ứng
b. tính khối lượng cacbondioxit (CO2) tạo thành
c. tính thể tích O2 tham gia phản ứng (đktc)
Đốt cháy hoàn toàn một este X no, mạch hở bằng O2 (vừa đủ). Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 gấp 3,055 lần khối lượng của H2O và số mol của CO2 sinh ra bằng số mol của O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,84 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 18,0 gam muối và ancol Y. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H4(OH)2.
B. CH3OH.
C. C2H5OH.
D. C3H6(OH)2.
Chọn đáp án A
nCO2 = nO2 ⇒ X có dạng của cacbohidrat Cn(H2O)m hay CnH2mOm.
Số nhóm chức este = m ÷ 2 ||► Este X no, hở ⇒ k = πC=O = 0,5m.
● số H = 2 × số C + 2 – 2k ⇒ 2m = 2n + 2 – m.
Lại có: mCO2 = 3,055.mH2O ⇒ nCO2 = 1,25.nH2O ⇒ n = 1,25m
Giải hệ có: n = 5; m = 4 ⇒ C5H8O4 ⇒ nX = 0,12 mol.
nNaOH = 0,12 × 2 = 0,24 mol. Bảo toàn khối lượng: mY = 7,44(g).
► Gọi n là số nhóm chức của Y ⇒ nY = 0,24 ÷ n ⇒ MY = 31n.
⇒ n = 2; MY = 62 ⇒ Y là C2H4(OH)2.
Đốt cháy hoàn toàn một este X no, mạch hở bằng O2 (vừa đủ). Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 gấp 3,055 lần khối lượng của H2O và số mol của CO2 sinh ra bằng số mol của O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,84 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 18,0 gam muối và ancol Y. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H4(OH)2.
B. CH3OH.
C. C2H5OH.
D. C3H6(OH)2.
Chọn đáp án A
nCO2 = nO2 ⇒ X có dạng của cacbohidrat Cn(H2O)m hay CnH2mOm.
Số nhóm chức este = m ÷ 2
Este X no, hở ⇒ k = πC=O = 0,5m.
● số H = 2 × số C + 2 – 2k
⇒ 2m = 2n + 2 – m.
Lại có: mCO2 = 3,055.mH2O ⇒ nCO2 = 1,25.nH2O
⇒ n = 1,25m
Giải hệ có: n = 5; m = 4 ⇒ C5H8O4
⇒ nX = 0,12 mol.
nNaOH = 0,12 × 2 = 0,24 mol.
Bảo toàn khối lượng: mY = 7,44(g).
► Gọi n là số nhóm chức của Y
⇒ nY = 0,24 ÷ n ⇒ MY = 31n.
⇒ n = 2; MY = 62 ⇒ Y là C2H4(OH)2.
Đốt cháy 2,8 gam etilen (C2H4) tác dụng với khí oxi tạo thành 8,8 g cacbon dioxit (CO2 ) và 3,6 g nước.
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Viết công thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng
⦁ Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng .