Ở một loài vi khuẩn, xét một gen có 360 nucleotit loại A tham gia sao mũi tạo ra một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotir ma-mG, mU / m * X tương ứng bằng 1:2:3 hat 4 Hãy xác định:
Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch khuôn của gen có tỉ lệ các loại nucleotit A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nucleotit loại A, trên mỗi mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là:
A. 7200 nucleotit và 5985 lượt tARN.
B. 3600 nucleotit và 1995 lượt tARN.
C. 3600 nucleotit và 5985 lượt tARN.
D. 1800 nucleotit và 2985 lượt tARN.
Đáp án: C
Gen phiên mã ba lần lấy 360 nu A từ môi trường nội bào
=> Gen phiên mã một lần thì môi trường nội bào cung cấp số nucleotiti loại A là: 360 : 3 = 120 nu A
Số nucleotit trên phân tử mARN là : 120
Số nu A trên mARN chính bằng số nu trên mạch bổ sung của gen
Vậy số nu trên một mạch của gen là: 120 : 10% = 1200 nu
Gen phiên mã ba lần nên cần cung cấp 1200 x 3 = 3600 nu
Số bộ ba của mARN là: 1200 : 3 = 400, trong đó có 1 bộ ba kết thúc
Số tARN đã tham gia vào dịch mã là: 3 x 5 x (400 – 1) = 5985
Xác định tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit trong gen biết: 1. Gen một có T=12,125% 2. Gen hai có tỉ lệ G + X A + T = 5 3 3. Gen ba có X= 0,25T 4. Gen bốn có tổng của hai loại nucleotit bằng 76% số nucleotit của toàn phân tử
\(Gen\) \(1\)
- Có \(T=A=12,125\%\) \(\rightarrow G=X=50\%-12,125\%=37,875\%\)
\(Gen\) \(2\)
- Có \(\dfrac{G+X}{A+T}=\dfrac{5}{3}\rightarrow\) \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{5}{3}\left(1\right)\)
- Có thêm: \(A+G=50\%\left(2\right)\)
- Từ $(1)$ và $(2)$ ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{G}{A}=\dfrac{5}{3}\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=18,75\%\\G=31,25\%\end{matrix}\right.\)
\(Gen\) \(3\)
- Theo bài ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}X-0,25.T=0\\X+T=50\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X=10\%\\T=40\%\end{matrix}\right.\)
\(Gen \) \(4\)
- Có 2 trường hợp: \(G+X=76\%\) và \(A+T=76\%\)
+ \(Th1:\) \(G+X=76\%\rightarrow G=X=38\%\). Do đó: \(A=T=50\%-38\%=12\%\)
+ \(Th2:\) tương tự trên.
Bài 12: một gen có hiệu giữa A và một loại Nu khác bằng 10% tổng số Nu của gen. phân
tử mARN tổng hợp từ gen này có mA-mU = mG-mX = 20%số ribo có trong phân tử. Hãy xác
định:
a. Tỷ lệ mỗi loại Nu của gen
b. Tỷ lệ mỗi loại ribonu có trong phân tử mARN
c. Tỷ lệ mỗi loại Nu trên mỗi mạch của gen. biết mạch 1 mang mã gốc.
Một gen phân mảnh dài 306nm có A= 40%. Tỉ lệ các cặp nuclêotit giữa các đoạn intrôn: exon = 1:2. phân tử mARN trưởng thành tương ứng có tỉ lệ A:U:G:X = 5:9:2:4.
Hãy xác định :
a. số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN trưởng thành .
b.số nuclêôtít mỗi loại chứa trong các đoạn không mã hóa của gen phân mảnh.
mọi người giúp em bài tập sinh khó này với!!!!!
a. l = 306nm = 3060Å => N = 3060*2/3.4 = 1800 nu = 900 cặp nu
- Tỉ lệ các cặp nuclêotit giữa các đoạn intrôn: exon = 1:2 => Số lượng nu của đoạn Exon là: 900*2/3 = 600 cặp nu.
=> Số lượng nu trên mARN trưởng thành (Sau khi cắt bỏ các đoạn Intron) = 600 nu
- phân tử mARN trưởng thành tương ứng có tỉ lệ A:U:G:X = 5:9:2:4, suy ra:
Am = 600*5/20 = 150Um = 600*9/20 = 270Gm = 600*2/20 = 60Xm = 600*4/20 = 120b. Ta có:
Ag = 40%Ng = 40%*1800 = 720 nu = TgGg = 10%Ng = 10%*1800 = 180 nu = Xg (1)Từ câu a ta lại có:
Số nu trong đoạn mã hóa (mh) của gen là: 600 cặp nu = 1200 nu. Trong đó:
Amh = Tmh = Am + Um = 150 + 270 = 420 nu (2)Gmh = Xmh = Gm + Xm = 60 +120 = 180 nuTừ (1) và (2), Suy ra số nu mỗi loại trên đoạn không mã hóa (kmh) của gen phân mảnh là:
Akmh = Tkmh = Ag – Amh = Tg – Tmh = 720 – 420 = 300 nuGkmh = Xkmh = Gg – Gmh = Xg – Xmh = 180 – 180 = 0 nuỞ một loài động vật, xét hai gen (A,a), (B,b) cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Ở một cơ thể cái loài trên, trong quá trình giảm phân, 8 tế bào sinh trứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau về 2 gen đang xét. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có 1 kiểu gen về 2 gen trên thỏa mãn giả thiết.
B. Tần số hoán vị gen của cá thể trên không thể đạt 50%.
C. Có đúng 4 tế bào sinh trứng đã xảy ra hoán vị gen.
D. Số loại thể định hướng đã được tạo ra là tối đa về 2 gen trên.
Đáp án D
Câu A: Để tạo ra được 4 loại giao tử thì cơ thể trên cần dị hợp về cả 2 cặp gen.
Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST có 2 kiểu gen là AB//ab và Ab//aB. Như vậy có 2 kiểu gen thỏa mãn => SAI.
Câu B: Ở đây ta chưa biết số tế bào xảy ra hoán vị trên tổng số tế bào giảm phân là bao nhiêu nên không thể khẳng định chính xác về tần số hoán vị gen trong khoảng từ 0% → 50% => SAI.
Câu C: Trong 4 loại giao tử có thể được tạo ra thì có 2 loại là giao tử liên kết và 2 loại giao tử hoán vị.Ta biết rằng mỗi tế bào sinh trứng chỉ cho 1 trứng duy nhất, do đó để tạo ra được 2 loại giao tử hoán vị thì cần ít nhất 2 tế bào sinh trứng đã xảy ra hoán vị. Ta cũng không thể khẳng định chắc chắn có mấy tế bào đã xảy ra hoán vị mà chỉ biết là có từ 2 tế bào trở lên đã có hoán vị => SAI.
Câu D: Ứng với mỗi loại trứng được tạo ra sẽ có 2 loại thể định hướng được tạo ra. Số loại thể định hướng tối đa về kiểu gen trên là 4 loại nên nếu số lượng trứng được tạo ra là tối đa thì số loại thể định hướng được tạo ra cũng là tối đa => ĐÚNG.
Một phân tử mARN dài 2040A0 được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nucleotit A, G. U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử : ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là
A. G = X= 320, A = T = 280
B. G = X = 240, A = T = 360.
C. G = X = 360, A = T = 240
D. G = X = 280, A = T = 320.
Đáp án : B
Số nu của phân tử mARN là: 2040 3 , 4 = 600( nu)
=> Số nu A = 120, U = 240, G = 90 , X = 150
=> Số nu mỗi loại trên ADN là : A = T = A( mARN) + U ( mARN) = 120 + 240 = 360
=> Đáp án B
G = X = G( mARN) + X ( mARN ) = 90 + 150 = 240
Một gen dài 5100 Angxtron (Å), trong đó có A - G = 10% tổng số nucleotit của gen.
a) Xác định số nucleotit và số chu kì xoắn của gen
b) Xác định số nucleotit mỗi loại (A, T, G, C)
c)Phân tử ADN tham gia phiên mã thành mARN. Phân tử mARN này tham gia dịch mã sẽ tạo ra bao nhiêu axit amin?
a) Số nu của gen
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
Số chu kì xoắn của gen
\(C=\dfrac{N}{20}=150\left(ck\right)\)
b)\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=50\%N\\A-G=10\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%N=900\left(nu\right)\\G=C=20\%N=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c)Số aa được sử dụng:
\(\dfrac{N}{2\times3}-1=499\left(aa\right)\)
Một gen dài 5100 Angxtron (Å), trong đó có A - G = 10% tổng số nucleotit của gen.
a,Xác định số nucleotit và số chu kì xoắn của gen
b,Xác định số nucleotit mỗi loại (A, T, G, C)
c,Phân tử ADN tham gia phiên mã thành mARN. Phân tử mARN này tham gia dịch mã sẽ tạo ra bao nhiêu axit amin?
Tham khảo
a) N = Cx 20 = 180 x 20 = 3600 (nu)
l = N x 3,4 : 2 =6120 Ao
b) A - G = 20%
A + G= 50%
=> A = T = 35% N = 1260 (nu)
G= X = 15%N = 540 (nu)
a) Số nu của gen
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
Chu kì xoắn của gen
\(C=\dfrac{N}{20}=150\left(ck\right)\)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=50\%N\\A-G=10\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%N=900\left(nu\right)\\G=X=20\%N=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) mARN dịch mã cần số aa
\(\dfrac{N}{2\times3}-1=499\left(aa\right)\)
a) Gen dài 5100 A => Số nu của gen : N = \(\dfrac{5100.2}{3.4}=3000\left(nu\right)\)
Chu kỳ xoắn của gen : C= 3000 : 20 = 150 (chu kỳ)
b) Có : A - G = 10%
A + G = 50%
Giải hệ trên ta được : A = 30%, G = 20%
Theo NTBS : A=T = 30% N = 900 (nu)
G=X = 20% N = 600 (nu)
Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađenin là 250. Biết rằng số nucleotit loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nucleotit.
Cho các nhận định sau:
(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen.
(2) Vùng mã hóa trên sẽ mã hóa một chuỗi hoàn chỉnh có 498 axitmain.
(3) Vùng mã hóa trên có tổng số 3900 liên kết hiđro giữa hai mạch đơn.
(4) Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 5998.
Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Khi thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin → nu loại A của một mạch là 350.
Mà một mạch khác có nu loại A là 250 → vùng mã hóa trên có 250 + 350 = 600 nu.
Để cho nu loại G chiếm 30% → nu loại A chiếm 20% → nu loại G = 900 nu.
(1) Sai. Ta biết được rU = 350 → rA = 250. Ta không tìm được rG và rX.
(2) Đúng. Vùng mã hóa trên có 600 + 900 3 = 500 bộ ba → có 500 – 2 = 498 a.a
(3) Đúng. Vùng mã hóa trên có số liên kết hidro là 600.2 + 900.3 = 3900 liên kết.
(4) Đúng. Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 2 N - 2 = 2 . 3000 - 2 = 5998