Câu 1: Đặc điểm và giải thích tính nhiệt đới ẩm và tính đa dạng thất thường ở khí hậu nước ta:
Tính nhiệt đới ẩm:
- Đặc điểm: Khí hậu nhiệt đới ẩm là loại khí hậu chịu ảnh hưởng của hai yếu tố chính - nhiệt đới và ẩm. Nó thường xuất hiện ở vùng đất nằm gần đường xích đạo và có mùa mưa rõ rệt. Nhiệt độ hàng năm cao, và có hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa.
- Giải thích: Nước ta nằm trong vùng Đông Á, nơi có tác động của gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc. Đây là yếu tố quyết định cho mùa khô (mùa Đông Bắc) và mùa mưa (mùa Tây Nam). Vùng này thường có nhiệt độ ấm áp suốt năm, với mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10.
Tính đa dạng thất thường:
- Đặc điểm: Tính đa dạng thất thường trong khí hậu nước ta liên quan đến sự biến đổi thời tiết không dự đoán được. Vùng Đông Á, bao gồm cả Việt Nam, thường chịu tác động của nhiều yếu tố thời tiết như bão, áp thấp nhiệt đới, khí hậu nhiệt đới, và gió mùa.
- Giải thích: Tính đa dạng thất thường là kết quả của vị trí địa lý đặc biệt của vùng Đông Á và tương tác giữa nhiều yếu tố khí hậu. Sự biến đổi của các yếu tố này có thể tạo ra tình huống thời tiết bất thường như mưa lớn, bão, và áp thấp nhiệt đới, gây ra nguy cơ lũ lụt và thiệt hại đối với nông nghiệp và kinh tế.
Câu 2: Lí do và giải thích đặc điểm về gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam:
Gió mùa Đông Bắc:
- Lí do: Gió mùa Đông Bắc xuất hiện vào mùa đông và tháng đầu của mùa xuân. Nó có xu hướng thổi từ vùng lục địa lạnh hơn ở phía Bắc (như Trung Quốc và Siberia) xuống vùng biển ấm ở phía Nam (như biển Đông, biển Hoa Đông).
- Giải thích: Gió mùa Đông Bắc có xu hướng làm giảm nhiệt độ, gây ra mùa khô và đánh bay mây. Điều này dẫn đến mùa khô ở vùng Bắc và Trung Bộ của nước ta và làm cho nhiệt độ thấp hơn.
Gió mùa Tây Nam:
- Lí do: Gió mùa Tây Nam thường xuất hiện vào mùa hè và mùa thu, khi vùng Đông Á có nhiệt độ cao hơn so với vùng biển ở phía Nam (như biển Đông, biển Ấn Độ).
- Giải thích: Gió mùa Tây Nam thổi từ biển ấm lên đất liền, mang theo luồng khí ẩm và gây ra mùa mưa. Điều này tạo điều kiện cho mùa mưa kéo dài ở vùng Nam và miền Trung của nước ta.
-Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:
A. Khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật
B. Là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
C. Do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
D. Khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
-Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:
A. Giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
B. Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở 2 bán cầu
C. Vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc
D. Chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.
-Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:
A. Nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.
B. Nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm
C. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).
D. Nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.
-Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:
A. Khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật
B. Là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
C. Do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
D. Khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
-Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:
A. Giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
B. Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở 2 bán cầu
C. Vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc
D. Chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.
-Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:
A. Nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.
B. Nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm
C. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).
D. Nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn
-Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:
A. Khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật
B. Là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
C. Do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
D. Khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
-Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:
A. Giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
B. Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở 2 bán cầu
C. Vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc
D. Chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.
-Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:
A. Nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.
B. Nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm
C. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).
D. Nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.
GIÚP MÌNH VỚIII
MÌNH ĐANG VỘI
Nãy mình làm rồi đó ạ
-Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:A. Khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều ki... - Hoc24
do nằm trong mô trường nhiệt đới gió mùa nên sinh vật nước ta rất phát triển? Em hãy trình bày đặc điểm chung của giới sinh vật ở việt nam.
giúp mik giải ik mn . Cảm ơn mn nhìu
Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất?
A. Vì khí hậu khắc nghiệt, mưa ít, biên độ nhiệt giữa các mùa lớn.
B. Vì khí hậu khắc nghiệt, mưa ít, biên độ chênh lệch lớn giữa ngày- đêm và các mùa, sinh vật nghèo nàn nhưng lại lạnh.
C. Vì ở đới lạnh và môi trường hoang mạc đều hoang vắng, thực- động vật nghèo nàn.
D. Vì cả hai nơi đều lạnh.
nêu đặc điểm của môi trường đới nóng , vị trí , khí hậu đặc điểm sinh vật . đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm , môi trường nhiệt đới,moitruong nhiệt đới gió mùa giới hạn nhiệt độ , lượng mưa, thực vật .kể tên các môi trường ở đới nóng
Các môi trường ở đới nóng là:
- Môi trường Xích đạo ẩm
- Môi trường nhiệt đới
- Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Môi trường hoang mạc
Đặc điểm của đới nóng
- Vị trí: Khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
- Chiếm 1 phần lớn diện tích đất nổi trên thế giới
- Thế giới động, thực vật phong phú, đa dạng
- Nơi tập trung đông dân cư, đặc biệt là các nước đang phát triển
Đặc điểm của môi trường Xích đạo ẩm:
- Nóng, ẩm quanh năm
- Chênh lệch nhiệt độ các tháng rất nhỏ, nhưng chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lại hơn 10oC
- Lượng mưa trung bình từ 1500mm đến 2500mm
- Độ ẩm cao, trung bình 80%
- Rừng cây phát triển rậm rạp
- Cây xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tàng, cao 40-50m
- Trong rừng có các loại dây leo thân gỗ; ở vùng cửa sông, ven biển lầy bùn có rừng ngập mặn
Đặc điểm của nhiệt đới:
- Vị trí: Khoảng từ vĩ tuyến 5oC đến chí tuyến ở 2 bán cầu
- Nhiệt độ trung bình năm khoảng 20oC
- Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm
- Nhiệt độ cao quanh năm, có một thời kì khô hạn.
- Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt càng lớn
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa.
+ Mùa mưa, cây cối tốt tươi, chim thú linh hoạt
+ Mùa khô, cây cối héo úa, vàng, các con thú đi tìm những nơi có nước; lượng nước sông giảm, lòng sông thu hẹp
- Thảm thực vật thay đổi dần về 2 chí tuyến: rừng thưa chuyển đồng cỏ nhiệt đới (xavan) và cuối cùng là nủa hoang mạc
Đặc điểm của nhiệt đới gió mùa:
- Vị trí: Ở Đông Nam Á và Nam Á
- Mùa hạ: gió từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương thổi vào mang theo không khí mát mẻ, mưa nhiều
- Mùa đông: gió từ lục địa châu Á thổi ra mang theo không khí lạnh và khô
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC
- Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8oC
- Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm, thay đổi tuỳ thuộc vào gần hay xa biển, vào sườn núi dón gió hay khuất gió
- Khí hậu thay đổi thất thường
- Thời tiết lượng mưa thay đổi theo mùa
- Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa:
- Một số cảnh quanh thiên nhiên:
+ Rừng có nhiều tầng
+ Đồng cỏ nhiệt đới
+ Rừng ngập mặn
-Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú
- Môi trường thuận lợi để trồng cây lương thực, cây công nghiệp
-
Câu 21: Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:
A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.
B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
Câu 22: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:
A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
B. vĩ tuyến 50 đến chí tuyến Bắc (Nam).
C. vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.
D. chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.
Câu23 : Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:
A. nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.
B. nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.
C. nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).
D. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.
Câu 24: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường ôn đới.
Câu 25: Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:
A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.
B. đất ngập úng, glây hóa
C. đất bị nhiễm phèn nặng.
D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
Câu 26: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:
A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.
C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.
D. chế độ nước sông thất thường.
Câu 27: “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường ôn đới.
Câu 28: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?
A. Nam Á, Đông Nam Á
B. Nam Á, Đông Á
C. Tây Nam Á, Nam Á.
D. Bắc Á, Tây Phi.
Câu 29: Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. cây lúa mì.
B. cây lúa nước.
C. cây ngô.
D. cây lúa mạch.
Câu 30: Việt Nam nằm trong môi trường:
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường ôn đới
Câu 21: Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:
A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.
B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
Câu 22: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:
A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
B. vĩ tuyến 50 đến chí tuyến Bắc (Nam).
C. vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.
D. chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.
Câu23 : Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:
A. nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.
B. nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.
C. nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).
D. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.
Câu 24: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường ôn đới.
Câu 25: Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:
A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.
B. đất ngập úng, glây hóa
C. đất bị nhiễm phèn nặng.
D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
Câu 26: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:
A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.
C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.
D. chế độ nước sông thất thường.
Câu 27: “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường ôn đới.
Câu 28: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?
A. Nam Á, Đông Nam Á
B. Nam Á, Đông Á
C. Tây Nam Á, Nam Á.
D. Bắc Á, Tây Phi.
Câu 29: Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. cây lúa mì.
B. cây lúa nước.
C. cây ngô.
D. cây lúa mạch.
Câu 30: Việt Nam nằm trong môi trường:
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường ôn đới
Câu 31: Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 32: Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.
C. Thời tiết diễn biến thất thường.
D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.
Câu33: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A. công nghệ khai thác lạc hậu.
B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.
C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
Câu 34: Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:
A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
B. đời sống người dân chậm cải thiện.
C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
D. nền kinh tế chậm phát triển.
Câu 35: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là:
A. xâm nhập mặn.
B. sự cố tràn dầu trên biển.
C. khô hạn, thiếu nước sản xuất.
D. thiếu nước sạch.
Câu 36: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:
A. châu Á.
B. châu Phi.
C. châu Mĩ.
D. châu đại dương.
Câu 37: Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:
A. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. trình độ lao động thấp.
C. nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.
D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:
A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. dân số đông và tăng nhanh.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
Câu 39: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
Câu 40: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến:
A. sản xuất công nghiệp.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. gia tăng dân số.
D. hoạt động du lịch.
Câu 21: Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:
A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.
B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
Câu 22: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:
A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
B. vĩ tuyến 50 đến chí tuyến Bắc (Nam).
C. vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.
D. chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.
Câu23 : Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:
A. nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.
B. nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.
C. nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).
D. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.
Câu 24: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường ôn đới.
Câu 25: Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:
A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.
B. đất ngập úng, glây hóa
C. đất bị nhiễm phèn nặng.
D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
Câu 26: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:
A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.
C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.
D. chế độ nước sông thất thường.
Câu 27: “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường ôn đới.
Câu 28: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?
A. Nam Á, Đông Nam Á
B. Nam Á, Đông Á
C. Tây Nam Á, Nam Á.
D. Bắc Á, Tây Phi.
Câu 29: Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. cây lúa mì.
B. cây lúa nước.
C. cây ngô.
D. cây lúa mạch.
Câu 30: Việt Nam nằm trong môi trường:
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường ôn đới
Câu 31: Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 32: Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.
C. Thời tiết diễn biến thất thường.
D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.
Câu33: Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A. công nghệ khai thác lạc hậu.
B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong ngước.
C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu.
D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
Câu 34: Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là:
A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
B. đời sống người dân chậm cải thiện.
C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
D. nền kinh tế chậm phát triển.
Câu 35: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là:
A. xâm nhập mặn.
B. sự cố tràn dầu trên biển.
C. khô hạn, thiếu nước sản xuất.
D. thiếu nước sạch.
Câu 36: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là:
A. châu Á.
B. châu Phi.
C. châu Mĩ.
D. châu đại dương.
Câu 37: Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:
A. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. trình độ lao động thấp.
C. nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.
D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:
A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. dân số đông và tăng nhanh.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
Câu 39: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Nâng cao đời sống người dân.
D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
Câu 40: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến:
A. sản xuất công nghiệp.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. gia tăng dân số.
D. hoạt động du lịch.
Câu 10: Vị trí địa lý và hình dáng lãnh thổ không tạo ra đặc điểm nào của thiên nhiên Việt Nam: A. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, cảnh quan tự nhiên đa dạng và phong phú B. Trải dài qua 15 vĩ độ C. Mở rộng về phía đông và đông nam D. Khí hậu lạnh vào mùa đông trên phạm vi cả nước.
Câu 10: Vị trí địa lý và hình dáng lãnh thổ không tạo ra đặc điểm nào của thiên nhiên Việt Nam:
A. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, cảnh quan tự nhiên đa dạng và phong phú
B. Trải dài qua 15 vĩ độ
C. Mở rộng về phía đông và đông nam
D. Khí hậu lạnh vào mùa đông trên phạm vi cả nước.