a) Ng/tố S ở ô số 16,cùng chu kì 2 vs Cl (ô 17).So sánh tính phi kim của S với Cl và giải thik.Viết CT oxit cao nhất của S
b) Oxit cao nhất của ng/tố có CT RO3, trong hợp chất nó với hidro có 5,88% khối lượng hidro.Cho bt tên ng/tố đó
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức hợp chất khí với hidro của nó là RH2, trong phân tử RH2, có 5,88%H về khối lượng nên R có 100% - 5,88% = 94,12% về khối lượng.
⇒ R = 32 ⇒ R là S. Công thức phân tử là SO3 và H2S.
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO 3 . Trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố R là
A. 27.
B. 32.
C. 16.
D. 31.
Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 chu kì và thuộc hai ô liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng số đơn vị đthn của X và Y là 25.
a. Xác định X và Y. Viết cấu hình e của X và Y?
b. X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? CT oxit cao nhất và CT hợp chất khí với hidro của X và Y.
Bài 2: Phân tử X2Y có tổng số hạt proton là 23, biết X và Y ở hai ô liên tiếp trong 1 chu kì. Xác định X và Y, viết cấu hình e của X và Y, công thức hợp chất?
Bài 3*: Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong BTH. Y thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y là 23. Xác định X, Y. Viết cấu hình e và xác định tính chất hóa học cơ bản của chúng?
Cho nguyên tố Cl (Z=17) a). Viết cấu hình e đầy đủ và thu gọn của Cl? b) Xác định vị trí của Cl trong BTH? Giải thích. b) Là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích. c). Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi? Công thức oxit? d) Hoá trị với hidro (nếu có)? Công thức với hidro? e) Công thức hiđroxit tương ứng? Tính axit hay bazo?
Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Xác định R
A. P
B. S
C. Se
D. C
Đáp án B
Hướng dẫn Oxit cao nhất là RO3 → R thuộc nhóm VIA
Hợp chất với hidro có dạng RH2
Đó là nguyên tố lưu huỳnh (S)
Câu 1: Cho công thức Oxit cao nhất của nguyên tố R là RO3 , trong hợp chất khí của R với hidro, R chiếm 97,40% khối lượng. Xác định R biết Mo = 16 v Mh=1
Câu 2: Cho công thức Oxit cao nhất của nguyên tố R là RO2 , trong hợp chất khí của R với hidro, R chiếm 94,81% khối lượng. Xác định R biết Mo = 16 v Mh=1
Câu 3: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nguyên tố đó với hidro 8,82% hidro về khối lượng. Xác định R?
Câu 4 : Cho nguyên tố P ( Z=15) ; S( Z=16) ; Si (Z=14)
a) Viết cấu hình Electron của nguyên tử P,S,Si . P,S,Si có tính kim loại hay phi kim? Tại sao?
b) Xác định vị trí của P,S,Si ( số thứ tự, chu kì,, nhóm ) trong bảng tuần hoàn.
c) Hóa trị cao nhất trong hợp chất với Oxi và hóa trị với Hidro.
d) Công thức của Oxit cao nhất, công thức hợp chất với Hidro, công thức hidroxit tương ứng.
e)( P(Z=15) So sánh tính chất của P với lưu huỳnh ( Z=16) và Silic (Z=14)
e)( S(Z=16) So sánh tính chất của S với Photpho (Z=15) và Clo( Z=17)
e)(Si( Z=14) So sánh tính chất của Si với photpho (Z=15) và Nhôm( Z=13)
1/ CT oxit cao nhất với R là RO3
=>R∈VIA
=> CT R trong hợp chất khí với hiđro là : RH2
Ta có : R(RH2)= \(\dfrac{R}{R+2}\).100% =97,40%
=> R = 74 => R la As
2/ CT oxit cao nhất với R là RO2
=> R∈IVA
=>CT R trong h/c voi hidro la : RH4
Ta có : \(\dfrac{R}{R+4}\).100%=94,81%
=> R=73
3/ CT R trong oxit cao nhat la : R2O5
CT R trong h/c với hiđro là : RH3
Ta co : \(\dfrac{3}{R+3}\).100%=8,82%
=> R =31 => R la P
4/ a. Z=15 , CH: 1s22s22p63s23p3
=> P ∈ VA
=> P la phi kim
Z=16 , CHe : 1s22s22p63s23p4 => S ∈VIA
=> S la phi kim
Z=14 , CHe : 1s22s22p63s23p4 => Si ∈IVA
=> Si la phi kim
b. P : so chu ki = so lop e =3
số thứ tự = số hiệu ntu =15
số nhóm = số e lớp ngoài cùng = 5
S ; so chu ki = so lop e =3
so thu tu = so hieu ntu= 16
số nhóm= số e lớp ngoài cùng = 6
Si : so chu ki = so lop e =3
so thu tu= so hieu ntu=14
số nhóm = số e lớp ngoài cùng = 4
c. Hóa trị cao nhất của P , S , Sĩ trong h/c với oxi lần lượt là : 5,6,4
Hóa trị với hiđro của P,S,Sỉ lần lượt là : 3,2,4
d. CT oxit cao nhất của P là : P2O5
S la SO3 Si la SiO2
CT voi hidro cua P, S , Si lan luot la : PH3 , SH2, SiH4
CT hidroxit tg ung la : H3PO4, H2SO4, H2SiO3
Oxit cao nhất của một nguyên tố R là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tố R
Nguyên tố 'R' có oxit cao nhất là R2O3, => Hóa trị cao nhất của 'R' là 6
Hóa trị thấp nhất của R trong hợp chất với oxygen + Hóa trị của R trong hợp chất
thi với hydrogen = 8
=> Hóa trị của R trong hợp chất thi với hydrogen = 8 - 6 = 2
=> Công thức hợp chất thi với hydrogen là RH2
Ta có: %MH(R+H2) = (2/(R+2)) * 100
=> 5,88 = (2/(R+2)) * 100
=> R = 32
=> R là Sulfur (S)
Bài 1/ Nguyên tố X có STT 20, chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết:
- Số proton, số electron trong nguyên tử X?
- Số lớp electron trong nguyên tử X?
- Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử X?
Bài 2/ Cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố Y là: 1s22s22p63s23p5.
Hãy cho biết vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn (ô, chu kỳ, nhóm) của Y trong bảng tuần hoàn (có giải thích)?
Bài tập 3/ Nguyên tố X có STT 7, chu kì 2, nhóm VA và nguyên tố Y có STT 13, chu kì 3, nhóm III A
Hãy cho biết các tính chất của nguyên tố X và Y:
- Là kim loại hay phi kim? Vì sao?
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi?
- Hóa trị trong hợp chất với hidro (nếu có)?
- Công thức oxit cao nhất?
- Công thức hợp chất khí với hidro (nếu có) ?
- Công thức hidroxit tương ứng?
Oxit cao nhất của 1 nguyên tố RO3 trong hợp chất với hidrô có 5,88% hidrô về khối lượng. Xác định tên nguyên tố đó và cho biết % của R trong RO3
oxit cao nhất với nguyên tố R là RO3 => hợp chất với hidro là RH2
ta có : 200/(R + 2) = 5,88 => R = 32 (lưu huỳnh)