Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, HCL. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học. Giúp em với , cảm ơn mn
\(NaCl\) | \(Na_2SO_4\) | \(HCl\) | |
quỳ tím | _ | _ | đỏ |
\(BaCl_2\) | _ | \(\downarrow\)trắng |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: H2SO4, Na2SO4, KOH, Ba(NO3)2.
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, NaCl, KOH, BaCl2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Cần gấp!!!!!!!!
- Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(HCl\)
+ Quỳ tím hóa xanh: \(KOH\)
+ Quỳ tím không đổi màu: \(NaCl,BaCl_2\)
- Nhỏ một ít dung dịch \(H_2SO_4\) vào hai mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(BaCl_2\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Không hiện tượng: \(NaCl\)
Câu 10. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NaOH, HCl. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.
Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra khi nhúng mẩu Na vào dung dịch CuSO4. Viết phương trình phản ứng?
Câu 10:
Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Hóa đỏ: HCl
- Hóa xanh: NaOH
- Ko đổi màu: Na2SO4 và NaCl
Cho BaCl2 vào nhóm ko làm quỳ đổi màu:
- Tạo KT trắng: Na2SO4
- Ko hiện tượng: NaCl
\(Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Câu 2:
Hiện tượng: Na tác dụng với nước tạo dd kiềm và có khí ko màu thoát ra, sau đó tác dụng với muối (CuSO4) tạo kết tủa xanh đậm
\(Na+H_2O\to NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ 2NaOH+CuSO_4\to Cu(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl, H 2 SO 4 . NaCl, Na 2 SO 4 . Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl, H 2 SO 4 (nhóm I) và NaCl, Na 2 SO 4 (nhóm II).
- Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl 2 , Ba NO 3 2 hoặc bằng Ba OH 2
- Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên.
Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau : NaNO3 , Na2SO4 , NaOH. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch trên. Viết phương trình hóa học
- Trích các chất thành nhiều mẫu thử có đánh stt
- Dùng quì tím nhận ra mẩu thử NaOH làm quì tím chuyển xanh
- 2 mẫu thử còn lại lần lượt cho tác dụng với dd BaCl2, mẫu thử nào có pứ tạo kết tủa trắng là Na2SO4, còn lại không hiện tượng gì là NaNO3
PTHH : Na2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2NaCl
- Trích một ít mẫu thử cho vào 4 ống nghiệm
- Dùng quỳ tím:
+ Nếu lọ nào làm quỳ chuyển xanh thì lọ đó chứa \(NaOH\)
+ Không có hiện tượng thì lọ đó chứa \(NaNO_3\) hoặc \(Na_2SO_4\)
- Cho dd \(BaCl_2\) vào 2 lọ còn lại:
+ Nếu xuất hiện kết tủa thì lọ đó chứa \(Na_2SO_4\)
+ Không có hiện tượng thì chứa \(NaNO_3\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\to2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau : NaOH, Na 2 SO 4 , H 2 SO 4 , HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
Có nhiều cách nhận biết, sau đây là một thí dụ.
- Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang xanh), dung dịch Na 2 SO 4 (không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang đỏ).
- Dùng hợp chất của bari, như BaCl 2 hoặc Ba NO 3 2 hoặc Ba OH 2 để phân biệt HCl với H 2 SO 4 nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng.
BaCl 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 ↓ + 2HCl
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau NaCL KNO3 H2SO4 NaOH
- Trích mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
- Dùng giấy qùy tím cho vào từng mẫu thử:
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là Axit Sunfuric (H2SO4)
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là Natri Hidroxit (NaOH)
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím không đổi màu là Kali Nitrat và Natri Clorua (KNO3;NaCl)
+ Cho AgNO3 vào 2 mẫu thử:
- Tạo kết tủa trắng: NaCl
- Còn lại: KNO3
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
\(NaOH\left(B\right);Na_2SO_4\left(M\right);HCl\left(A\right);H_2SO_4\left(A\right)\)
`-` Trích mẫu thử
`-` Nhỏ lần lượt các mẫu thử lên giấy quỳ tím:
`+` Quỳ tím hóa đỏ `-> HCl,H_2SO_4` `(1)`
`+` Quỳ tím hóa xanh `-> NaOH` (nhận)
`+` Quỳ tím không đổi màu `-> Na_2SO_4` (nhận)
`-` Lần lượt cho dung dịch `BaCl_2` vào `2` mẫu thử ở nhóm `(1)`
`+` Xuất hiện kết tủa màu trắng `->H_2SO_4`
`PT:BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 + 2HCl`
`+` Không có dấu hiệu phản ứng `-> HCl`.