Cơ quan nào gúp thỏ phát hiện sớm và thoát khỏi kẻ thù?
a. Mũi, lông xúc giác và chi sau.
b. Mắt và long mao.
c. Mắt, lông xúc giác và chi sau.
Chép 1, 2, 3…(cột A) với a hoặc b… (cột B) sao cho phù hợp.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ(Cột A) |
Ý nghĩa thích nghi với đời sống(Cột B) |
1. Bộ lông mao dày, xốp. |
a. Bật nhảy xa, chạy nhanh khi bị săn đuổi |
2. Chi trước ngắn. |
b. Bảo vệ và giữ nhiệt |
3. Chi sau dài, khỏe. |
c. Đào hang. |
4. Mũi thính, có lông xúc giác nhạy bén |
d. Thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù. |
Đặc điểm nào dưới đây không phải của thỏ hoang?
Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng giúp giảm nhẹ cơ thể
Mũi thính với lông xúc giác nhạy bén để thăm dò môi trường
Tai thính, vành tai lớn giúp định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù
Bộ lông mao dày xốp để giữ nhiệt cho cơ thể
Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng giúp giảm nhẹ cơ thể
: Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh
A. Các nội quan tiêu biến B. Mắt và lông bơi phát triển
C. Kích thước cơ thể to lớn D. Giác bám phát triển.
Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh
A. Các nội quan tiêu biến B. Mắt và lông bơi phát triển
C. Kích thước cơ thể to lớn D. Giác bám phát triển.
⇒ Đáp án: D. Giác bám phát triển
Khi lai thỏ cái thuần chủng có màu mắt và lông dạng hoang dại với thỏ đực có mắt màu mơ và lông xám thu được F1 có 100% thỏ có màu mắt và lông dạng hoang dại. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau :
Thỏ cái: 100% màu mắt và lông dạng hoang dại
Thỏ đực : 45% màu mắt và lông dạng hoang dại : 45% mắt màu mơ và lông xám : 5% mắt hoang dại và lông xám : 5% mắt mơ và lông dạng hoang dại
Có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Gen quy định tinh trạng mau mắt nằm trên giới tính
(2) Tần số hoán vị gen là 20%
(3) Gen quy định tính trạng dạng lông nằm trên NST thường
(4) Gen quy định tính trạng màu mắt và dạng lông nằm trên 2 NST
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
Khi lai thỏ cái thuần chủng có màu mắt và lông dạng hoang dại với thỏ đực có mắt màu mơ và lông xám thu được F1 có 100% thỏ có màu mắt và lông dạng hoang dại → màu mắt và lông dạng hoang dại là trội so với màu mắt màu mơ và lông xám.
Nhận thấy F2 tất cả các con cái đều có màu mắt và lông hoang dại, trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình → Hai tính trạng này đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X → (1) đúng, (3) sai, (4) sai
Tần số hoán vị gen là 5 + 5 45 + 45 + 5 + 5 × 2 = 20 % (vì đề bài cho đực chiếm 100%, cái chiếm 100% nên ta phải nhân thêm 2) → (2) đúng
→ có 2 kết luận đưa ra là đúng
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là đúng?
A. Không có răng.
B. Chi sau biến đổi thành cánh da.
· C. Có đuôi.
D. Không có lông mao.
Câu 18: Ở dơi, giác quan nào sau đây rất nhạy bén?
A. Thị giác.
B. Xúc giác.
C. Vị giác.
· D. Thính giác.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây về cách thức di chuyển của dơi là đúng?
A. Bay theo đường vòng.
B. Bay theo đường thẳng.
C. Bay theo đường dích dắc.
· D. Bay không có đường bay rõ rệt.
Câu 20: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Cá voi có cơ thể …(1)…, có lớp mỡ dưới da …(2)… và …(3)… gần như tiêu biến hoàn toàn.
A. (1): hình chữ nhật; (2): rất mỏng; (3): chi trước
B. (1): hình thoi; (2): rất mỏng; (3): lông
· C. (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): lông
D. (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): chi trước
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm của bộ Dơi là đúng?
A. Không có răng.
B. Chi sau biến đổi thành cánh da.
· C. Có đuôi.
D. Không có lông mao.
Câu 18: Ở dơi, giác quan nào sau đây rất nhạy bén?
A. Thị giác.
B. Xúc giác.
C. Vị giác.
· D. Thính giác.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây về cách thức di chuyển của dơi là đúng?
A. Bay theo đường vòng.
B. Bay theo đường thẳng.
C. Bay theo đường dích dắc.
· D. Bay không có đường bay rõ rệt.
Câu 20: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Cá voi có cơ thể …(1)…, có lớp mỡ dưới da …(2)… và …(3)… gần như tiêu biến hoàn toàn.
A. (1): hình chữ nhật; (2): rất mỏng; (3): chi trước
B. (1): hình thoi; (2): rất mỏng; (3): lông
· C. (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): lông
D. (1): hình thoi; (2): rất dày; (3): chi trước
Tác hại của giun chỉ là |
| A. làm người bệnh mất máu. | B. gây tắc ruột, tắc ống mật. |
| C. gây ngứa ngáy. | D. gây bệnh chân voi. |
| “Cơ thể phân đốt; chi bên có tơ phát triển; đầu có mắt, khứu giác và xúc giác” là đặc điểm của động vật nào? |
| A. Đỉa | B. Rươi | C. Giun đỏ | D. Giun đất |
Ở thỏ, cho P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng thu được F1 đồng tính mắt đỏ, lông dài. Cho F1 lai phân tích thế hệ sau thu được 50% mắt đỏ, lông dài và 50% mắt đen, lông ngắn. Biết rằng một gen quy định tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về phép lai trên
A. Hai gen quy định tính trạng trên đều nằm trên NST thường và di truyền phân li độc lập với nhau.
B. Hai gen quy định hai tính trạng trên đều nằm trên NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.
C. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính và phân li độc lập với gen quy định kích thước lông nằm trên NST thường.
D. Hai gen quy định hai tính trạng trên đều nằm trên NST thường và di truyền liên kết không hoàn toàn
Câu 21: Sán lông khác với sán lá ở chỗ
A. Cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng C. Có đối xứng 2 bên
B. Có mắt và lông bơi D. Có giác bám phát triển
Câu 21: Sán lông khác với sán lá ở chỗ :
A. Cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng
B. Có mắt và lông bơi
C. Có đối xứng 2 bên
D. Có giác bám phát triển
Cho rằng gen A qui định lông trắng là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông đen, gen B qui định mắt mơ là trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt hạt lựu. Trong một cơ quan sinh sản của thỏ, người ta thông kê có 120 tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB tham gia giảm phân tạo giao tử. Cho rằng, hiệu suất thụ tinh đạt 100%. Sau khi giao phối với thỏ đực có cùng kiểu gen thì thế hệ con lai xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lông đen, mắt hạt lựu chiếm 4%. Biết rằng, mọi diễn biến của NST trong giảm phân của tế bào sinh trứng và tinh trùng là như nhau, các hợp tử đều phát triển thành cơ thể trưởng thành. Số tế bào sinh trứng khi giảm phân có xảy ra hoán vị gen là :
A.48
B.40
C.96
D.92
Đáp án C
F1 lông đen, mắt lựu
=> Tần số hoán vị = 0,2 * 2 = 0,4
Hoán vị hai bên với tần số bằng nhau.
=> Số tế bào sinh trứng có xảy ra hoán vị là