. Có thể xác định tuổi của trai nhờ:
A. Căn cứ độ lớn của vỏ B. Căn cứ độ lớn của thân
C. Căn cứ các vòng tăng trưởng trên vỏ D. Cả A, B, C đúng
Căn cứ vào cấu tạo vỏ trai qua đó nhận thấy vai trò của lớp vỏ đá voi ở thân mềm là gì
Vai trò của lớp vỏ đá vôi ở thân mềm là: che chở, bảo vệ cơ thể khỏi kẻ thù,.....
Câu 24 trong các căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh, căn cứ nào là căn cứ quyết định
A. Thị trường có nhu cầu
B đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp
C hạn chế thấp nhất những rủi do với doanh nghiệp
D Huy động có hiệu quả mọi nguồn lực của doanh nghiệp và xã hội
Căn cứ nào sau đây không dùng để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ?
A. đường đồng mức.
B. kí hiệu thể hiện độ cao.
C. phân tầng màu.
D. kích thước của kí hiệu.
Để xác định độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ, người ta thường dựa vào:
- Bảng phân tầng màu (thường dùng ở bản đồ tự nhiên để thể hiện độ cao núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng, biển).
- Đường đồng mức.
- Kí hiệu thể hiện độ cao (ví dụ: kí hiệu hình tam giác thể hiện đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m)
=> Nhận xét A, B, C đúng
- Kích thước của kí hiệu không thế hiện độ cao tuyệt đối của các địa điểm trên bản đồ,
Đáp án: D
Quốc tịch là gì?
A.
Là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện quyền và nghĩa vụ của công dân với đất nước đó.
B.Là căn cứ xác định công dân của một nước.
C.Là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân nước đó.
D.Là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa công dân và địa phương trực tiếp quản lý công dân đó.
C.Là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân nước đó.
Xác định thái độ của tác giả được thể hiện qua văn bản và chỉ ra căn cứ để xác định (những) thái độ đó.
- Thái độ của tác giả thể hiện qua VB:
+ Ngợi ca, tự hào với những điểm đặc biệt của hang Sơn Đoòng. | • Nhan đề “Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một”, đề mục “Sơn Đoòng – Đệ nhất kì quan”. • Sơ đồ, hình ảnh, các chú thích à nổi bật vẻ đẹp độc đáo của Sơn Đoòng. |
+ Thán phục với tạo tác kì diệu của thiên nhiên. | • Những số liệu cụ thể về chiều dài, chiều cao và thể tích của hang Sơn Đoòng. • Lí giải nguồn gốc và dữ liệu miêu tả hang Én • Dữ liệu về thảm thực vật ở Hố sụt Khủng Long, vườn Ê-đam “Ánh sáng tự nhiên từ các giếng trời này rọi xuống, tạo nên một thảm thực vật dày đặc, một khu rừng nhiệt đới đặc biệt không nơi nào có được”, chiều cao về những cột nhũ đá “Với kích cỡ con người chỉ bé xíu bằng một chú kiến khi đặt trong ma trận nhũ đá cùng vòm hang khổng lồ, chúng ta sẽ thấy khả năng tạo tác thần kì của mẹ thiên nhiên quả là không giới hạn”, thế giới “ngọc động” và “bức tường Việt Nam” |
+ Trân quý tuyệt tác mà thiên nhiên ban tặng cho quê hương, đất nước: | • Trình bày ý kiến của chuyên gia • Đề xuất định hướng phát triển bền vững hang động lớn nhất thế giới – Sơn Đoòng: việc khai thác cảnh quan phải đi đôi với việc giữ gìn, bảo vệ các giá trị độc đáo ấy. |
Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:
A. Các độ tuổi của dân số.
B. Số lượng nam và nữ.
C. Số người sinh, tử của một năm.
D. Số người dưới tuổi lao động.
Căn cứ vào tháp tuổi chúng ta không thể biết
A. các độ tuổi của dân số. B. tổng số nam và nữ.
C. tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử. D. số người trong độ tuổi lao động.
Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2000 - 2007, GDP của nước ta tăng gần A
A. 1,6 lần
B. 2,6 lần
C. 3,6 lần
D. 4,6 lần
Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2000 - 2007, GDP của nước ta tăng gần A
A. 1,6 lần
B. 2,6 lần
C. 3,6 lần
D. 4,6 lần