Bài 13. Đốt cháy 4,6 gam Natri trong bình chứa khí Clo .
a) Tính thể tích khí Clo ở đktc
b) Tính khối lượng NaCl thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
c)LấylượngNaClthuđượcởtrênhòatanvàonướcthuđược500gamdungdịch muối. Tính C% dung dịch muối này
Đốt cháy 3,45 gam natri trong khí clo dư. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là (biết hiệu suất của phản ứng 80%)
A. 2,070 gam
B. 5,040 gam
C. 8,775 gam
D. 7,020 gam
Đốt cháy hết 1,08 gam bột Nhôm trong bình chứa khí Clo ,sau khi nhôm cháy vừa hết với lượng Clo có trong bình thì thu được a gam Nhôm clorua.
a)Tính thể tích khí Clo đã tham gia phản ứng đó ở đktc
a) Tính giá trị theo 2 cách
Mình cần gấp ạ
Mai thi rồi ạ
\(n_{Al}=\dfrac{1,08}{27}=0,04\left(mol\right)\\ 2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ a,n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,04=0,06\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(\text{Đ}KTC\right)}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\\ b,C1:m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{Cl_2}=1,08+71.0,06=5,34\left(g\right)\\ C2:n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,04\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=0,04.133,5=5,34\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 1,08 gam bột Nhôm trong bình chứa khí Clo ,sau khi nhôm cháy vừa hết với lượng Clo có trong bình thì thu được a gam Nhôm clorua.
a)Tính thể tích khí Clo đã tham gia phản ứng đó ở đktc
b)tính giá trị a theo 2 cách
\(n_{Al}=\frac{1,08}{27}=0,04mol\)
\(2Al+3Cl_2\rightarrow^{t^o}2AlCl_3\)
a) \(n_{Cl_2}=\frac{3}{2}.0,04=0,06mol\)
\(V_{Cl_2}=0,06.22,4=1,344l\)
b) Cách 1: \(m_{AlCl_3}=m_{Al}+m_{Cl_2}=1,08+71.0,06=5,34g\)
Cách 2: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,04mol\)
\(m_{AlCl_3}=0,04.133,5=5,34g\)
Cho 5g photpho vào bình có dung tích 2,8 lit chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho petaoxit. Cho biết chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.
Vậy P dư nen tính bài toán theo n O 2
Khối lượng P 2 O 5 thực tế thu được: 1,42.80% = 1,136(g)
Đốt cháy hết 12gam kim loại magie (Mg) trong bình chứa đầy khí clo CL2, thu được 47,5 gam magie clorua MgCL2 A)viết công thức của phản ứng xảy ra B)tính khối lượng khí clo đã phản ứng
P/ứng hóa học: \(Mg+Cl_2->MgCl_2\)
Công thức của p/ứng có phải CT về khối lượng không nhỉ? Mình chưa hiểu lắm. Nếu là CT về kh lượng thì:
\(m_{Mg}+m_{Cl_2}=m_{MgCl_2}\)
* Khối lượng khí clo đã p/ứ:
Theo ĐLBTKL:
\(m_{Mg}+m_{Cl_2}=m_{MgCl_2}\\ =>12g+m_{Cl_2}=47,5g\\ =>m_{Cl_2}=47,5g-12g=35,5g\)
Vậy có 35,5g khí Clo tham gia p/ứng.
Cho natri tác dụng vừa đủ với khí Clo thì thu được 5,85 gam muối.
a/ Tính khối lượng natri đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí Clo ở điều kiện tiêu chuẩn đã phản ứng.
(Cho khối lượng nguyên tử: Na= 23; Cl = 35,5)
Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+Cl_2\rightarrow2NaCl\)
____0,1___0,05____0,1 (mol)
a, mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
b, VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy kim loại R trong bình chứa khí clo, thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo đã phản ứng là 6,72 lít (ở đktc). Kim loại R là
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Al
Đốt cháy hết 10,8 gam kim loại R trong bình chứa khí clo thì thu được 53,4 gam hợp chất Y. Thể tích khí clo tham gia phản ứng ở 20 độc C và 0,75 atm bằng?
TL
PTHH : 2R + nCl2 --> 2RCln (n là hoá trị của R)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCl2 = 53,4 - 10,8 = 42,6 (g)
=> nCl2 = 42,6 : 71 = 0,6 (mol)
Áp dụng công thức: n = \({P . V \over R . T}\)
=>VCl2 (20o , 0,75 atm) = 19,2208 (l)
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!
Câu 1:Tính khối lượng đồng và thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng nếu có 27 gam CuCl2 tạo thành sau phản ứng
Câu 2: Đốt nhôm trong khí clo người ta thu được 26,7 gam nhôm clorua. Tính khối lượng nhôm và thể tích clo (ở đktc) đã tham gia phản ứng