treo 1 vật rắn vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P1=5N. NHúng vật rắn chìm hoàn toàn trong nước (khối lượng riêng D=1000kg/m^3) thì lực kế chỉ giá trị P2=3N. Tính khối lượng riêng của vật rắn đó
Treo một vật rắn vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật rắn chìm hoàn toàn trg chất lỏng khối lượng riêng D thì lực kế chỉ giá trị P2. Tính khối lượng riêng củ vật đó
Ta có: \(P_1=10m\Rightarrow m=\dfrac{P_1}{10}=.....\left(kg\right)\)
\(P_2=F_A=P_1-dV=P_1-10D\cdot V\Rightarrow V=\dfrac{P_1-P_2}{10D}=.....\left(m^3\right)\)
\(\Rightarrow D_{vat}=\dfrac{m}{V}=\dfrac{\dfrac{P_1}{10}}{\dfrac{P_1-P_2}{10D}}=.....\left(\dfrac{kg}{m^3}\right)\)
Gọi V là thể tích vật.
Ta có: \(P_2=P_1-10D\cdot V\Rightarrow V=\dfrac{P_2-P_1}{10D}\)\(\left(m^3\right)\)
Khối lượng riêng vật:
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{m}{\dfrac{P_2-P_1}{10D}}=\dfrac{P_1}{10V}\)\(\left(\dfrac{kg}{m^3}\right)\)
Mình cũng tạm biết có vậy, có gì sai sót bạn bỏ qua nhé
Khi đặt trong không khí : P = F = 13,8 N
Khối lượng vật : \(m=\frac{P}{10}=\frac{13,8}{10}=1,38kg\)
Khi nhúng vật vào trong nước : FA = F - F' = 13,8 - 8 = 5 N
Lực đầy Ác si mét FA = d.V = 10D.V
Thể tích của vật: V = \(\frac{F_A}{10D}=\frac{5}{10.1000}=0,0005m^3\)
Tính KLR : Dv = \(\frac{m}{V}=\frac{1,38}{0,0005}=\)2760km/m^3
Khi hệ thống đặt trong không khí:
\(P=F=13,8N\)
=> Khối lượng vật :
\(m=\frac{P}{10}=\frac{13,8}{10}=1,38kg\)
Khi nhúng vật trong nước:
\(F_A=F-F'=13,8-8,8=5N\)
Lực đẩy Acsimet \(F_A=d.V=10D.V\)
=> Thể tích của vật :
\(V=\frac{F_A}{10D}=\frac{5}{10.1000}=0,0005m^3\)
Khối lượng riêng của vật là :
\(D_v=\frac{m}{V}=\frac{1,38}{0,0005}=2760\) (kg/m3)
ta có:
lực đẩy Ác-si-mét trong trường hợp này là:
FA=13,8-8,8=5N
ta lại có:
FA=dnV
\(\Leftrightarrow5=10000V\)
\(\Rightarrow V=0,5l\)
mặt khac` ta có:
Pv=13,8N\(\Rightarrow m_v=1,38kg\)
khối lượng riêng của vật là:
\(m=DV\Rightarrow D=\frac{m}{V}=\frac{1,38}{5.10^{-4}}=2760\)
. Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1 = 5N . Khi nhúng chìm vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2 = 3N. Biết trọng lượng riêng của nước d = 10 000N/m3 .
a / Tính độ lớn lực đẩy Acsimet; thể tích và trọng lượng riêng của vật nặng
b/ Nếu nhúng vật nặng vào trong dầu có trọng lượng riêng là 8 000N/m3 thì độ chỉ của lực kế là bao nhiêu?
\(a.F_A=P_1-P_2=5-3=2\left(N\right)\)
\(d_l=10000\dfrac{N}{m^3}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d_l}=\dfrac{2}{10000}=2.10^{-4}\left(m^3\right)\)
\(\Rightarrow d_v=\dfrac{P_1}{V}=\dfrac{5}{2.10^{-4}}=25000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
\(b.F_{A_2}=d_d.V=8000.2.10^{-4}=1,6\left(N\right)\\ \Rightarrow P_3=P_1-F_{A_2}=5-1,6=3,4\left(N\right)\)
Treo vật nhỏ vào lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F=20N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F'=16N. Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m^3. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó
Lực đẩy Ác si mét:
\(F_A=F-F_1=20-16=4N\)
Thể tích vật:
\(V_{vật}=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{4}{10000}=4\cdot10^{-4}m^3\)
Trọng lượng riêng vật:
\(d_{vật}=\dfrac{P}{V_{vật}}=\dfrac{20}{4\cdot10^{-4}}=50000\)N/m3
Một vật được treo vào lực kế, nếu nhúng chìm vật trong nước thì lực kế chỉ 9N, nhúng chìm vật trong dầu thì lực kế chỉ 10N. Tìm thể tích và khối lượng của nó. Biết khối lượng riêng của nước là bằng 1000kg trên mét khối và khối lượng riêng của dầu là 800kg trên mét khối. (nhớ giải bằng phương trình theo cách lớp 7)
Treo 1 vật nhỏ vào lực kế và đặt trong không kí thấy lực kế chỉ 12N. Vẫn treo vật vào lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 7N. Tính thể tích và trọng lượng riêng của vật, biết \(D_{H_2O}\)=1000kg/m\(^3\)
Khi treo vật ngoài không khí có nghĩa: \(P=F=12N\)
Khi treo vật vào trong nước nên vật chịu thêm lực đẩy Ác-si-mét: \(F'=P-F_A=7N\)
Vậy lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là: \(F_A=P-F'=12-7=5N\)
Thể tích của vật:
\(F_A=d_{H_2O}.V=10D_{H_2O}.V\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{10D_{H_2O}}=\dfrac{5}{10.1000}=\dfrac{1}{2000}m^3\)
Trọng lượng riêng của vật:
\(P=d_V.V\Rightarrow d_V=\dfrac{P}{V}=\dfrac{12}{\dfrac{1}{2000}}=24000N/m^3\)
Treo vật nhỏ vào lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F=24N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F=7N. Cho khối lượng riêng của nước là 100kg/m^3. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...
Treo một vật vào lực kế đang trong không khí thì lực kế chỉ P1=9N. Khi vật nhúng chìm hoàn toàn vào nước thì lực kế chỉ P2=2N
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
b)Tính thể tích của vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
\(F_A=P_1-P_2=9-2=7N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{7}{10000}=7\cdot10^{-4}m^3\)