Giúp em chỉ rõ câu 66 đáp án đi ạ
Dạ mọi người chỉ em bài này với ạ. Dạ mọi người ghi rõ đáp án cần sửa là gì luôn giúp em với ạ
35 A => on the flip side
36 A => in
37 C => have been derived
38 D => tremediously
39 B => becomes
40 D => of which
41 C => minority languages
42 C => lie under
43 B => happens
44 B => percent
45 C => have been born
46 B=> of whom
47 C => as well as
48 A bỏ đi
49 C => ethnicity
50 C => sacrificing
Mong mn giúp em chỉ sửa các đáp án của em, dạ có vài câu em không biết làm mong mn chỉ giúp em ạ Phần tự luận nhờ mn giả giúp em câu 4 ạ em không biết làm câu đấy ạ DẠ EM CẢM ƠN MN NHÌU Ạ!
II. Phần tự luận
Câu 1: Động năng của một vật phụu thuộc vào khối lượng và vận tốc
Ví dụ về vật vừa có động năng vừa có thế năng: một chiếc lá đang rơi từ trên cây xuống
Câu 2: Vì nếu cho đá vào trước thì đường và chanh sẽ chậm hòa tan vàotrong nước do nhiệt độ càn cao thì các hạt nguyên tử phân tử chuyển động càng nhanh nên cần hòa tan đường và chanh vào trước để được hòa tan vào trong nước hơn rồi mới nên cho đá vào
II. Phần tự luận:
Câu 3:
Công thực hiện được:
\(A=F.s=180.8=1440J\)
Công suất của người kéo:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1440}{30}==48W\)
Câu 4:
Đổi: \(12km/h=43,2m/s\)
Công suất của ngựa:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F.\dfrac{s}{t}=F.\upsilon=320.43,2=13824W\)
I. Trắc nghiệm
16.A
17.A
18.D
19.D
20.A
21.B
22.D
23.A
24.B
25.A
26.B
27.C
28.B
GIÚP MÌNH 2 CÂU 65 VỚI 66 Ạ!!! NHỚ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN NHA!!
65 A
Dịch từng câu ta thấy câu A hợp nghĩa nhất: Hãy rửa tay của bạn thật đúng cách để ngăn ngừa virut corona
66 cleaning
Cấu trúc : spent time V-ing
Mong mn giúp em ạ! Dạ mn coi các đáp án trong đề nếu có sai mong mn sửa lại đáp án đúng giùm em với có mấy câu em không biết cũng mong mn chỉ giùm EM CẢM ƠN MN TRƯỚC Ạ!
1.A
2.B
3.B
4.C
5.C
6.D
7.A
8.D
9.B
10.B
11.B
12.C
13.B
14.B
15.B
giải đáp giúp em với ạ e chỉ cần đáp án thôi ạ , k cần giải chi tiết
Peter takes a bus to school every morning. (Peter cầm một chuyến xe buýt đi học mỗi buổi sáng.)
Did you have a little trouble with your car last week? (Bạn đã gặp chút khó khăn với xe hơi của bạn tuần trước chứ?)
I have read that novel by Hemingway several times before. (Tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết đó của Hemingway một vài lần trước đây.)
Nam was talking to his mother on the phone at 9 a.m. last night. (Nam đang nói chuyện với mẹ của anh ta qua điện thoại vào 9 giờ tối hôm qua.)
My family lived in Vietnam from 1975 to 1986. (Gia đình tôi sống ở Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1986.)
Yesterday the weather was hot. (Hôm qua thời tiết nóng.)
My younger sister has lived in Singapore since 2015. (Em gái tôi đã sống ở Singapore từ năm 2015.)
My father is watching TV in the living room now. (Cha tôi đang xem TV ở phòng khách hiện tại.)
I will be visiting the Sydney Opera House with my parents next month. (Tôi sẽ thăm Nhà hát Opera Sydney cùng bố mẹ của tôi vào tháng tới.)
I have not met Mary since she moved to the United States with her family. (Tôi chưa gặp Mary kể từ khi cô ấy chuyển đến Hoa Kỳ cùng gia đình.)
My mother usually gets up early to prepare breakfast for the whole family. (Mẹ tôi thường thức dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng cho cả gia đình.)
My family only got home from France yesterday evening. (Gia đình tôi chỉ mới về nhà từ Pháp vào tối qua.)
Many of my schoolmates were invited to my birthday party last year. (Nhiều bạn cùng trường của tôi đã được mời đến buổi tiệc sinh nhật của tôi năm ngoái.)
Reading books has been my hobby since I was very young. (Đọc sách đã là sở thích của tôi từ khi tôi còn rất nhỏ.)
Mrs. Mai and her friends from Vietnam are planning to attend the festival now. (Bà Mai và những người bạn của bà từ Việt Nam đang lên kế hoạch tham gia lễ hội hiện tại.)
I will give you a book when I visit you tomorrow. (Tôi sẽ tặng bạn một quyển sách khi tôi đến thăm bạn ngày mai.)
When I met Peter at the supermarket yesterday, he was doing shopping with his friends. (Khi tôi gặp Peter tại siêu thị hôm qua, anh ta đang mua sắm cùng bạn bè của mình.)
Before Mary visited Vietnam, she had spent a lot of time learning Vietnamese. (Trước khi Mary đến thăm Việt Nam, cô ấy đã dành rất nhiều thời gian để học tiếng Việt.)
I think you should spend as much time as possible doing your homework. (Tôi nghĩ bạn nên dành càng nhiều thời gian càng tốt để làm bài tập về nhà của bạn.)
Giúp em với ạ. Chỉ ghi đáp án thôi
Giải giúp em vs ạ . Chỉ cần ghi đáp án thui cx đc ạ .
1. playing
2. listening
3. getting
4. seeing
7. exceeding
9. reading
10. stepping
11. be
12. to contact
13. to lose
14. to hear
15. phoning/going
16. Lying/sitting
19. to help/to choose
20. to learn/ listening
21. to wait
22. to come
23. stay/ to annoy
24. borrowing/ asking
25. to send
26. to tell/ looking
28. answer
29. to send
30. answering/ ring
Các bạn chỉ cần chọn đáp án giúp mik câu 2, 3 với ạ
Các bạn chỉ cần chọn đáp án đúng giúp mik thôi ạ
Giúp mình từ câu 5-11 chỉ cần đáp án k cần giải thích ạ