ở nhiệt độ cao , khí hidro khử oxit sắt từ Fe3O4 thì tạo thành sắt và hơi nước (lập PTHH và cân bằng giúp mình với ạ)
Ở nhiệt độ cao, người ta cho 1,68 gam sắt Fe tác dụng hoàn toàn với 0,64g khí oxi, tạo thành sắt từ oxit Fe3O4.
a) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử
b) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng sắt từ oxit Fe3O4 tạo thành?
b, PTHH: 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
Số nguyên tử Fe : Số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 là 3 : 2: 1
b, Công thức khối lượng:
mFe + mO2 = mFe3O4
=> mFe3O4 = mFe + mO2 = 1,68 + 0,64 = 2,32 ( g )
8, Khử oxit sắt từ ( Fe3O4 ) bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu được 30,24g sắt. Tính khối lượng oxit sắt từ cần dùng
\(PTHH:Fe_3O_4+4H_2\rightarrow^{t^o}3Fe+4H_2O\\ n_{Fe}=\dfrac{30,24}{56}=0,54\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,18\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,18\cdot232=41,76\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam sắt trong lọ chứa khí oxi
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c) Tính thể tích khí Hidro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn lượng oxit sắt từ trên ở nhiệt độ cao.
a) nFe= 8,4/56 = 0,15(mol)
PTHH: 3 Fe + 2 O2 -to-> Fe3O4
0,15_______0,1_____0,05(mol)
b) mFe3O4= 232. 0,05= 11,6(g)
Khử hoàn toàn 0,1 mol oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao, rồi dẫn sản phẩm tạo thành vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy tạo thành 30 gam kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt.
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. Cả A và B
Đáp án A
Phản ứng:
Cứ 0,1 mol có 0,3 mol nguyên tử O ⇒ y = 3 ⇒ x = 2
Công thức của oxit là Fe2O3
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa khí hidro với hỗn hợp đồng II oxit và sắt III oxit ở nhiệt độ cao Nếu thu được 6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó có 2,8g sắt thì thể tích đktc khí hidro vửa đủ cần dùng để khử đồng II oxit và sắt III oxit là bao nhiêu ?
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=6-2,8=3,2g\)\(\Rightarrow n_{Cu}=0,05mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,05 0,05
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,075 0,05
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=0,075+0,05=0,125mol\)
\(\Rightarrow V=0,125\cdot22,4=2,8l\)
Khử hoàn toàn m gam Oxit sắt từ ở nhiệt độ cao bằng khí Cacbon dioxit, sau PƯ thu được 16,8 gam sắt và khí Cacbon dioxit
a. Viết PTHH của phản ứng
b. tính m gam thể tích khí Cacbon dioxit thoát ra ở đktc?
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4CO\underrightarrow{^{t^0}}3Fe+4CO_2\)
\(..................0.3....0.4\)
\(m_{CO_2}=0.4\cdot44=17.6\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn Sắt(III)Oxit bằng khí Hidro ở nhiệt độ cao thu được kim loại và 10,8 g nước.
a. Tính thể tích khí Hidro cần dùng ở Đktc?
b. Tính khối lượng kim loại sau phản ứng?
Tính khối lượng Sắt(III)Oxit cần dùng?
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,2----------0,6------0,4-----0,6 mol
n H2O=\(\dfrac{10,8}{18}\)=0,6 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
b)m Fe=0,4.56=22,4g
c) m Fe2O3=0,2.160=32g
viết phương thức hóa học
a) trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
b) hiện tượng sắt bị gỉ trong không khí là do khí oxi oxi hóa sắt tạo thành sắt (II) oxit
c) đốt cháy hoàn toàn khí metan trong không khí thu được khí cacbonic và hơi nước
d) dùng oxi để oxi hóa hoàn toàn nhôm thu được nhôm oxit
e) đốt cháy kim loại đồng trong khí oxi
f) đốt cháy kali trong không khí thu được kali oxit
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, \(2Fe+O_2\rightarrow2FeO\)
c, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
d, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
e, \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
f, \(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)
trong phòng thí nghiệm ngta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) viết PTPƯ
b) tính số gam sắt và thể tích khí oxi để điều chế được 6,96 gam oxit sắt từ
giúp e giải câu này vs ạ
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,96}{56\cdot3+16\cdot4}=0,03\left(mol\right)\\ PTHH;3Fe+2O_2-^{t^o}>Fe_3O_4\)
tỉ lệ: 3 : 2 : 1
n(mol) 0,09<-----0,06<---0,03
\(m_{Fe}=n\cdot M=0,09\cdot56=5,04\left(g\right)\\ V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,06\cdot22,4=1,344\left(l\right)\)
a) $3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
b) $n_{Fe_3O_4} = \dfrac{6,96}{232} = 0,3(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = 3n_{Fe_3O_4} = 0,9(mol) \Rightarrow m_{Fe} = 0,9.56 = 50,4(gam)$
$n_{O_2} = 2n_{Fe_3O_4} = 0,6(mol) \Rightarrow V_{O_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)$