cho 9,6 g 1 kl hóa trị 2 phản ứng hết với dd hcl 14,6% thì được dd muối 18,2%.Tìm kl
hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp gồm kl R có hóa trị 2 và kl M có hóa trị 3 thu đc 11,2l khí hidro a) nếu cô cạn dd nước thì thu đc bn gam muối khan b) tính khối lượng dd HCl 14,6%
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)
Ta thấy :
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0.5=1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=1\cdot36.5=36.5\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối}=18.4+36.5-0.5\cdot2=53.9\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{36.5}{14.6\%}=250\left(g\right)\)
Bài 1. Cho 7,2g một KL hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dd HCl 6M. Xác định tên KL đã dùng.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g KL R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
Bài 3.Cho 7,2g một KL M chưa rõ hóa trị, phản ứng hết với 21,9 g HCl. Xác định tên KL đã dùng.
1 gọi A là KL
\(n_{HCl}=0,1.6=0,6\left(mol\right)\\
pthh:A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,3 0,6
\(M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
mà A hóa trị II => A là Mg
2
ADĐLBTKL ta có
\(m_{O_2}+m_R=m_{RO}\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=m_{RO}-m_R\\ =12-7,2=4,8\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
0,3 0,15
\(M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
3 gọi hóa trị của M là a ( a>0 )
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(pthh:2M+2aHCl\rightarrow2MCl_a+aH_2\)
0,6a 0,6
\(M_M=\dfrac{7,2}{0,6a}=12a\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
xét
a = 1 ( loại )
a = 2 ( Mg)
a = 3 (loại )
=> M là Mg có hóa trị II
Bài 1: Cho 5,4 gam Al td hết với 500 ml dd H2SO4 1M thu được dd B và V (l) khí (đktc).
a. Tính V
b. KL dd B sau pứ tăng hay giảm so với KL dd H2SO4 ban đầu và tăng giảm bn gam?
Bài 2: Cho M (g) Zn td hết với 300 ml dd HCl X (M) thu được V (l) khí (đktc) và dd B KL của dd B > KL của dd HCl 6,3 g. Tính M, X, V biết KL dd HCl dư 30% so với lượng phản ứng
P/s: Mn giúp mk vs ạ mk đg cần gấp. Xin cảm ơn.
nAl = 5,427=0,2(mol)5,427=0,2(mol)
nH2SO4 = 1 . 0,4 = 0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 mol->0,3 mol---> 0,1 mol-----> 0,3 mol
Xét tỉ lệ mol giữa Al và H2SO4:
0,22<0,430,22<0,43
Vậy H2SO4 dư
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
nH2SO4 dư = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
Pt: BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
...................0,1 mol---> 0,1 mol
......3BaCl2 + Al2(SO4)3 --> 3BaSO4 + 2AlCl3
......................0,1 mol------> 0,3 mol
mBaSO4 = (0,1 + 0,3). 233 =93,2 (g)
cho 19,5g kẽm tác dụng hoàn toàn hết vs dd HCL
a/ viết PTHH
b/ thể tích H2 ở đktc
c/ tính KL muối tạo thành
d/ tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dd sau phản ứng biết ban đầu có 500g dd HCL 14,6%
a.\(PTHH:\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(2mol\) \(1mol\) \(1mol\)
\(0,3mol\) \(0,6mol\) \(0,3mol\) \(0,3mol\)
Số mol của kẽm là:
\(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích khí hiđro ở (đktc) là:
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c.Khố lượng muối tạo thành \(\left(ZnCl_2\right)\)là:
\(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
d.Khối lượng của HCl là:
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của HCl sau phản ứng là:
\(C\%=\frac{21,9}{500}.100=4,38\left(\%\right)\)
Cho 18.4g muối cacbonat của 2 KL hoá trị II vào dd HCL có dư, sau phản ứng thu được 4,48 lit khí ở đktc . Cô cạn dd sau phản ứng thu được số muối khan là ?
-Gọi công thức chung của 2 muối là RCO3
RCO3+2HCl\(\rightarrow\)RCl2+CO2+H2O
\(n_{CO_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,4mol\)\(\rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6gam\)
\(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,2mol\)\(\rightarrow m_{H_2O}=0,2.18=3,6gam\)
-ÁP dụng định luật BTKL:
18,4+14,6=mRCl2+0,2.44+3,6
\(\rightarrow\)mRCl2=18,4+14,6-(0,2.44+3,6)=20,6gam
hòa tan 7,8 g hh 2 kl A( hóa trị 2) và B( hóa trị 3) bằng dd h2so4 loãng vừa đủ thu được 8,96l h2 ở đktc. tính dố gam muối kan sau phản ứng và tìm A,B biết số mol kl B bằng 2 lần số mol kl A và nguyên tử khối của A bằng 8/9 nguyên tử khối của B
Gọi x là số mol của A, 2x là số mol của B
Ta có: số mol H2 = x + 3x = 0,4. Suy ra: x = 0,1 mol.
Số gam muối khan = m(KL) + mSO4 = 7,8 + 96.0,4 = 46,2 gam.
0,1A + 0,2B = 7,8 và A = 8/9B. Thu được: A = 24 (Mg); B = 27 (Al);
1}hoa tan 3,34 g hh 2 muối cacbonat kl hóa trị 2 và hóa trị 3 bằng đ hcl dư ta thu được dd A và 0,896 l khí đktc . tính kl muối có trong dd A
2} hòa tan hoàn toàn 5g hh 2 kl bằng dd hcl thu được dd A và khí B . cô cạn dd A thu được 5,71 g muối khan . Tính V khí B thoát ra
cho a gam kim loại M phản ứng đủ với m gam dd HCL 14,6% ,thu được dd X có nồng độ 18,2%. xác định kim loại M
hòa tan hoàn toàn 10,2 g một oxit kl hóa trị 3 cần 331,8g dd h2so4 vừa đủ. dd muối sau phản ứng có nồng đọ 10%. xác định k đó.
A2O3 +3H2SO4= A2(SO4)3 +3H2O
khối lượng dung dịch sau pu=10,2+331,8=342g.
C%=m A2(SO4)3 /342=0,1=>m A2(SO4)3 =34,2
ta có.mA2O3=10,2; m A2(SO4)3 =34,2 =>m tăng=34,2-10,2=24 =>nA=2*[ 24/(288-48)]=0,2
=>n A2O3=0,1=>M A2O3=102 =>A=17
vậy kl là nhôm