Trường hấp dẫn của Mặt Trăng yếu hơn của Trái Đất. Lực hút mà Mặt Trăng tác dụng lên mỗi kilôgam khối lượng của vật là 1,6 N. Hỏi trọng lượng của một vật có khối lượng 70 kg ở trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu
thả chìm hoàn toàn một hòn đá vào bình chia độ có chứa sẵn 55cm3 nước, thì thấy nước trong bình dâng lên đến vạch 100cm3:
a. tính thể tích của hòn đá?
b. biết khối lượng của hòn đá là 120g. tính trọng lượng riêng của đá?
c. ta thay một hòn đá thứ hai có khối lượng gấp đôi khối lượng của hòn đá thứ nhất. hỏi khi thả hòn đá thứ hai vào bình chia độ thì nước trong bình sẽ dâng lên đến vạch bao nhiêu?
Thể tích của hòn đá là
100-55=45(cm^3)
b)đổi
120g=0,12kg
Vì P=10m
=>trọng lượng của hòn đá là
0,12 x 10=1,2(N)
c)Vì \(m_2=2m_1\)
=>\(V_2=2V_1\)
Khối lượng quả cầu thứ 2 là
2 x 45=90(m^3)
Khối lượng nước tăng lên
55+90=145(m^3)
Tickk nha
Biết rằng tổng khối lượng của 3 quả táo và 3 quả dưa là 1800g. Khối lượng của một quả dưa bằng khối lượng của 4 quả táo. Hỏi khối lượng của 1 quả táo là bao nhiêu gam?
Do khối lượng của 1 quả dưa bằng 4 quả táo
Do đó khối lượng của 4 quả dưa bằng 12 quả táo
Khối lượng 1 quả táo:
1800 : 15 = 120 (g)
Biết rằng tổng khối lượng của 3 quả táo và 3 quả dưa là 1800g. Khối lượng của một quả dưa bằng khối lượng của 4 quả táo. Hỏi khối lượng của 1 quả táo là bao nhiêu gam?
A. 480 B. 30 C. 60 D. 120
Một chất điểm có khối lượng m = 100g chuyển động trên một đường tròn bán kính 15m với tốc độ dài 54 km/h. Lực hướng tâm tác dụng lên chất điểm là bao nhiêu?
Một vật khối lượng m=2 kg bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên sàn nằm ngang từ trạng thái đứng yên dưới tác dụng của lực kéo F→ theo phương ngang. Độ lớn của lực F=8 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là μt . Lấy g=10 m/s2. Biết sau t=5 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động vật đạt vận tốc 10 m/s.
Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của vật, gốc thời gian lúc vật bắt đầu chuyển động.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Tính hệ số ma sát μt
c. Khi vận tốc đạt 10 m/s thì ngừng tác dụng lực F và vật bắt đầu đi lên mặt phẳng nghiêng (nghiêng góc 30 độ so với mặt phẳng ngang). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μt' =0,3. Tính gia tốc mới của vật.
Bạn nào giúp mình với ạ
a. Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow10=0+a5\Leftrightarrow a=2\) (m/s2)
b. Áp dụng định luật II-Niuton có:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu các vector lực lần lượt theo phương Ox, Oy có:
Oy: N=P
Ox: \(-N\mu_t+F=ma\) \(\Leftrightarrow-mg\mu_t+F=ma\Leftrightarrow-2.10.\mu_t+8=2.2\Rightarrow\mu_t=0,2\)
c. (Vẽ lại trục Oxy, sao cho Oy trùng với phương của \(\overrightarrow{N}\), Ox trùng với phương chuyển động)
Áp dụng định luật II-Niuton có:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
Lần lượt chiếu các vector lực lên phương Ox, Oy có:
Oy: \(N=P.cos30\)
Ox: \(-F_{ms}-P.sin30=ma\)
\(\Leftrightarrow-N\mu_{t'}-mg.sin30=ma\Leftrightarrow-mg.cos30.\mu_{t'}-mg.sin30=ma\)
\(\Leftrightarrow-10.cos30.0,3-10.sin30=a\Leftrightarrow a=-7,6\) (m/s2)
Coi khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Xét vật M nằm trên đường thẳng nối tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng mà ở đó có lực hấp dẫn của Trái Đất và của Mặt Trăng cân bằng nhau. So với bán kính Trái Đất, khoảng cách từ M đền tâm Trái Đất gấp
A. 56,5 lần.
B. 54 lần.
C. 48 lần.
D. 32 lần.
Chọn B.
Gọi x là khoảng cách tử tâm Trái Đất đến vật m đặt tại điểm ta xét nên khoảng cách từ tâm của Mặt Trăng đến vật là 60R – x.
Coi khoảng cách trung bình giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất; khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần. Xét vật M nằm trên đường thẳng nối tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng mà ở đó có lực hấp dẫn của Trái Đất và của Mặt Trăng cân bằng nhau. So với bán kính Trái Đất, khoảng cách từ M đến tâm Trái Đất gấp
A. 56,5 lần
B. 54 lần
C. 48 lần
D. 32 lần
Chọn B.
Gọi x là khoảng cách tử tâm Trái Đất đến vật m đặt tại điểm ta xét nên khoảng cách từ tâm của Mặt Trăng đến vật là 60R – x.
Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất R. Biết lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm. Gọi M là khối lượng Trái Đất. Biểu thức xác định vận tốc của vệ tinh là:
Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất R. Biết lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm. Gọi M là khối lượng Trái Đất. Biểu thức xác định vận tốc của vệ tinh là:
A. v = G M 2 R
B. v = G M R
C. v = G M R
D. v = R G M
Chọn A.
Lực hấp dẫn (trọng lực) đóng vai trò lực hướng tâm:
Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất R. Biết lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm. Gọi M là khối lượng Trái Đất. Biểu thức xác định vận tốc của vệ tinh là:
A. v = G M 2 R
B. v = G M R
C. v = G M R
D. v = R G M
Chọn A.
Lực hấp dẫn (trọng lực) đóng vai trò lực hướng tâm: