Tìm khối lượng (m) của: 0,6.10^23 phân tử FeCl2
hỗn hợp A gồm chứa 0,2 mol SO2 , 0,6.10^23 phân tử CL2 , 1,2.10^23 phân tử N2
hỏi:
a, tính khối lượng của chat A?
b, tính khối lượng mol của chất A?
c, tính thể tích của A ở điều kiện thường và điều kiện tiêu chuẩn?
mSO2= 0,2.(32+16.2)= 8,8(g)
nCl2= \(\frac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,1 mol
mCl2= 0,1. 35,5.2 = 7,1(g)
nN2= \(\frac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,2 mol
mN2= 0,2.14.2= 5,6 (g)
=> mA= 8,8+7,1+5,6=21,5 (g)
b) nA= 0,2+0,1+0,2= 0,5 mol
MA= \(\frac{21,5}{0,5}\)= 43
ở đkt, VA= 0,5.24= 12 (l)
ở đktc, VA= 0,5.22.4= 11,2 (l)
Một hợp chất A có khối lượng là 8g. Tính khối lượng mol của A. Biết số mol của A có số mol bằng số mol 0,6.1023phân tử O2.
Số mol \(0,6.10^{23}\text{ phân tử }O_2=0,6.16.2.10^{23}=19,2.10^{23}\)
Suy ra \(M_A=\frac{m_A}{n_A}=\frac{8}{19,2.10^{23}}\left(\text{g/mol}\right)\)
P/s: Ko chắc
Một hợp chất A có khối lượng là 8g. Tính khối lượng mol của A. Biết số mol của A có số mol bằng số mol 0,6.1023phân tử O2.
nA=nO2= số phân tử : 6.1023= 0,6.1023:6.1023= 0,1(mol)
MA= \(\frac{m}{n}\)= \(\frac{8}{0,1}\)=80 (g/mol)
Tính khối lượng của các chất
a) 0,6.10^23 nguyên tử Pb
b) 2,24l khí CH4
a) \(n_{Pb}=\dfrac{0,6\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Pb}=0,1\times207=20,7\left(g\right)\)
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_4}=0,1\times16=1,6\left(g\right)\)
a) hãy tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử K,Zn,Cu,Mg
b) Tính khối lượng bằng gam của các phân tử Na2O,CaO,FeCl2,Al2O
a.
\(m_K=39\cdot1.66\cdot10^{-24}=6.474\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=65\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.079\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=64\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.0624\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=24\cdot1.66\cdot10^{-24}=3.984\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
b.
\(m_{Na_2O}=62\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.0292\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=56\cdot1.66\cdot10^{-24}=9.296\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=127\cdot1.66\cdot10^{-24}=2.1082\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=102\cdot1.66\cdot10^{-24}=1.6932\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
a) Khối lượng tính bằng gam của:
\(m_K=0,16605.10^{-23}.39=6,47595.10^{-23}\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,16605.10^{-23}.65=10,79325.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,16605.10^{-23}.64=10,6272.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Mg}=0,16605.10^{-23}.24=3,9852.10^{-23}\left(g\right)\)
b) Khối lượng tính bằng gam của các phân tử:
\(m_{Na_2O}=62.0,16605.10^{-23}=10,2951.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{CaO}=56.0,16605.10^{-23}=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,16605.10^{-23}=21,08835.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=102.0,16605.10^{-23}=16,9371.10^{-23}\left(g\right)\)
À anh bổ sung 1 xíu nha, kiểu ngoài lề em nên nhớ nè.
Mình làm tròn nhiều số càng tốt, từ 3 chữ số thập phân trở lên nha (quy chuẩn quốc tế đó)
Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon là \(m_C=1,9926.10^{-23}\left(g\right)\)
Vậy khối lượng của 1 đơn vị Cacbon là:
\(m_{1đ.v.C}=\dfrac{m_C}{12}=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
=> Từ đó các chất kia em lấy phân tử khối nhân vào với KL của 1đ.v.C là được nha ^^
Chúc em luôn học tốt!
Bài 1 : Tính khối lượng của những lượng sau:
a, 3.1023 nguyên tử Zn
b, 9.1023 nguyên tử H2O
c, 0,6.1023 nguyên tử Al2O3
d, 1,2 . 1023 phân tử Mg3(PO4)
Giúp với ạ @Azue
a) Theo đề bài ta có :
\(nZn=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
=> mZn = 0,5.65 = 32,5(g)
b) Theo đề bài ta có :
\(nH2O=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
=> mH2O = 1,5.18 = 27(g)
c) Theo đề bài ta có :
\(nAl2O3=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1. 102 = 10,2 (g)
d) Theo đề bài ta có :
\(nMg3\left(PO4\right)2=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
=> mMg3(PO4)2 = 0,2.262 = 52,4(g)
tính khối lượng bằng gam của:
a, 6,02.10\(^{23}\) phân tử nước H2O
b, 6,02.10\(^{23}\) phân tử cacbon đioxit CO2
c, 6,02.10\(^{23}\) phân tử canxi cacbonat CaCO3
nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính đc này và số trị PTK của mỗi chất
a) \(m_{H2O}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6,02.10^{23}}.0,16605.10^{-23}.18=2,9889.10^{-23}\left(g\right)\)
b) \(m_{CO2}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6,02.10^{23}}.44.0,16605.10^{-23}=7,3062.10^{-23}\left(g\right)\)
c) \(m_{CaCO3}=\dfrac{6,02.10^{23}}{6,02.10^{23}}.0,16605.10^{-23}.100=16,605.10^{-23}\left(g\right)\)
Số trị các giá trị KL này so với số trị PTK mỗi chất là bằng 0,16605.10-23 lần.
Câu 1 : tính
a/ thể tích đktc của 13,2 gam khí CO2 ?
b/ khối lượng của 8,96 lít khí C4H10 đktc ?
c/ khối lượng hh A gồm 3.10^23 phân tử CaO và 1,8.10^23 phân tử Ca(OH)2?
Câu 2 :
Biết rằng 13,44 lít khí X4H6 đktc nặng 32,4 gam . Tìm tên nguyên tố X ?
Câu 1 :
a)
nCO2 = 13.2/44 = 0.3(mol)
VCO2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
b)
nC4H10 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
mC4H10 = 0.4*58 = 23.2 (g)
c)
nCaO = 3*10^23 / 6 *10^23 = 0.5 (mol)
nCa(OH)2 = 1.8*10^23 / 6*10^23 = 0.3 (mol)
mA = 0.5*56 + 0.3*74 = 50.2 (g)
Câu 1::
a) nCO2=13,2/44=0,3(mol)
=>V(CO2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
b) nC4H10=8,96/22,4=0,4(mol)
->mC4H10=0,4.58= 23,2(g)
c) nCaO= (3.1023)/(6.1023)= 0,5(mol)
nCa(OH)2= (1,8.1023)/(6.1023)=0,3(mol)
=>mhhA= mCaO+ mCa(OH)2= 0,5.56 + 0,3.74= 50,2(g)
Câu 2 :
nX = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
MX = 32.4/0.6 = 54 (g/mol)
=> 4X + 6 = 54
=> X = 12
X là : Cacbon