Cải bắp bộ NST 2n = 18. Một tế bào sinh dục của Cải bắp đang ở kì cuối của giảm phân II có bao nhiêu NST đơn? A. 9 NST. B. 18 NST C.36NST D.Ko xác định
Câu 19: Ở cải bắp 2n = 18. Một tế bào cải bắp đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST của tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau ?
A. 72
B. 36
C. 18
D. 9
Khi bước vào nguyên phân, 2n NST nhân đôi thành 2n NST kép (18 NST kép)
Đến kì sau nguyên phân, 18 NST kép phân li thành 36 NST đơn, tuy nhiên tế bào chất chưa phân chia để tạo thành 2 tế bào, do vậy lúc này trong tế bào có 36 NST đơn.
Ở 1 loài bắp cải, người ta thấy tế bào A ở lá nguyên phân 3 lần, tế bào B ở lá nguyên phân 4 lần. Tổng số NST có trong tế bào A sinh ra kém tổng số NST trong tế bào B là 144. Xác định bộ NST của loài.
Gọi bộ NST lưỡng bội của loài là 2n (2n ∈ N*)
Ta có :
Tổng số NST trong tb A kém...... là 144 -> \(2^3.2n+144=2^4.2n\)
Giải phương trình trên ta đc : \(2n=18\)
Một loài có bộ NST 2n = 20. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến khuyết nhiễm (2n - 2) tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có số NST là: A. 20 B. 40 C. 18 D. 36
Kì sau GPI có (2n-2) NST kép => Chọn C
cải bắp có bộ NST đơn bội n = 9. Vậy bộ NST lưỡng bội của cải bắp bằng bao nhiêu?
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n=18. Một tế bào đang tiến hành nguyên phân: Ở kì sau có số NST trong 1 tế bào là... A.18 NST đơn B.18 NST kép C.36 NST kép D.36 NST đơn Giải thích tại sao?
Cải bắp 2n = 18 NST. Có 8 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân 2 lần thì tạo được bao nhiêu tế bào con và số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con là bao nhiêu? Cần gấp ạ:<
Số tb con : 8 x 22 = 32 (tb)
Mỗi tb con chứa 18 NST đơn
Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.
a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Xác định bộ NST 2n của loài?
c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành?
d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai
e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm.
Chữ của Đinh Tuấn Việt xấu thế nhưng lm đúg
Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.
II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.
V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án C
I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15
III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22
IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn.
V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1.
hai tế bào sinh tinh của một loài sinh tinh vật lưỡng bội NST được kí hiệu là AaBb thực hiện giảm phân tạo tinh trùng
. a) xác định số lượng NST trong bộ NST 2n của loài.
b) viết kí hiệu bộ NST của mỗi tế bào ở kì giữa của giảm phân 1.
c) có bao nhiêu cách sắp xếp các NST kép thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của giảm phân 1 diễn tả các cách sắp xếp đó bằng kí hiệu NST.
d) khi kết thúc giảm phân 1 từ 2 tế bào nói trên có thể tạo ra những tế bào con có bộ NST với kí hiệu như thế nào.
e) khi kết thúc giảm phân 2 từ 2 tế bào nói trên cho ra mấy loại tinh trùng. mỗi loại gồm bn tinh trùng . viết kí hiệu bộ nst của mỗi loại tinh trùng biết rằng trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng không xảy ra trao đổi chéo và đột biến
a. 2n = 4
b. AAaaBBbb
c. AAaaBBbb, aaAABBbb, AAaabbBB, aaAAbbBB
d. AABB, AAbb, aaBB, aabb
e.Tạo 4 loại tinh trùng. Mỗi loại gồm 2 tinh trùng.
AB, Ab, aB, ab
1. AAaaBBbbXXYY: NST nhân đôi tồn tại thành cặp NST kép tương đồng
-> Kì trung gian
2) AABBYYaabbXXAABBYYaabbXX: NST xếp hai hàng trên mặt phẳng xích đạo
-> kì giữa GP I
3. AAbbYY: NST tồn tại ở trạng thái n kép
-> kì cuối GP I
4. aBX: NST tồn tại ở trạng thái n đơn
-> kì cuối GP II